Bài giảng Thông tin dữ liệu và mạng máy tính - Chương 6: TCP/IP và các ứng dụng. Nội dung chính trong chương gồm có: Tổng quan về TCP/ IP, địa chỉ IP (IP address), giao thức phân giải địa chỉ ngược (RARP), giao thức phân giải địa chỉ (ARP).
Trọng lượng là một thuộc tính được định nghĩa bởi Cisco, nó có tính chất cục bộ đối với một router. Nếu một router biết được nhiều hơn một đường đi đến một đích đến thì đường có trọng lượng lớn nhất sẽ được tham khảo đến. Trong sơ đồ dưới đây, Router A nhận một thông báo về 172.16.1.0 từ các[r]
Hình 9.1 – Sử dụng MDF cho các mạng có đường kính nhỏ hơn 200 mét Đối với các mạng nhỏ với chỉ một điểm tập trung nối kết, MDF sẽ bao gồm một hay nhiều các bảng cấm dây nối kết chéo nằm [r]
Ý ngh ĩ a c ủ a các tham s ố : o access-list-No: Là s ố nh ậ n d ạ ng c ủ a danh sách truy c ậ p, có giá tr ị t ừ 1 đế n 99 o permit | deny: Tùy ch ọ n cho phép hay không cho phép đố i v ớ i giao thông c ủ a kh ố i đị a ch ỉ đượ c mô t ả phía sau. o source: Là m ộ t đị a ch ỉ IP[r]
o S ử d ụ ng các ký t ự đạ i di ệ n (wildcard) để mô t ả lu ậ t ch ọ n l ọ c đị a ch ỉ IP. 7.4.2 S ử d ụ ng các bit trong m ặ t n ạ ký t ự đạ i di ệ n M ặ t n ạ ký t ự đạ i hi ệ n (Wildcard mask) là m ộ t chu ỗ i 32 bits đượ c dùng để k ế t h ợ p v ớ i đị a ch ỉ IP[r]
S ự v ậ n hành c ủ a các VLAN độ ng đượ c d ự a trên đị a ch ỉ v ậ t lý MAC, đị a ch ỉ lu ậ n lý hay ki ể u giao th ứ c c ủ a gói tin. Khi m ộ t tr ạ m đượ c n ố i k ế t l ầ n đầ u tiên vào m ộ t c ổ ng c ủ a switch, switch t ươ ng ứ ng s ẽ ki ể m tra m ụ c t ừ ch ứ a đị a[r]
đượ c qu ả n tr ị t ậ p trung (b ằ ng m ộ t ph ầ n m ề m qu ả n tr ị m ạ ng) và d ễ dàng tri ể n khai trên m ạ ng. 6.2.1 C ơ ch ế l ọ c khung (Frame Filtering) L ọ c khung là m ộ t k ỹ thu ậ t mà nó kh ả o sát các thông tin đặ c bi ệ t trên m ỗ i khung. Ý t ưở ng c ủ a vi ệ c l ọ c k[r]
Ngày nay, các tr ạ m làm vi ệ c không đĩ a c ứ ng (Diskless workstation) đượ c s ử d ụ ng r ộ ng rãi. M ỗ i máy tính ch ỉ c ầ n b ộ x ử lý và b ộ nh ớ , t ấ t c ả không gian l ư u tr ữ đượ c cung c ấ p t ừ m ộ t máy ch ủ s ử d ụ ng m ộ t h ệ th ố ng t ậ p tin m ạ ng theo m ộ t chu ẩ n[r]
Hướng dẫn đặt địa chỉ IP tĩnh trong Mac OS X Trong bài viết sau, Quản Trị Mạng sẽ giới thiệu với các bạn cách gán địa chỉ IP tĩnh trong hệ điều hành Mac OS X, việc này sẽ khiến ta chủ đơn rất nhiều so với việc sử dụng DHCP. Trước tiên, mở System Prefer[r]
Tham khảo tài liệu ''giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược rarp p9'', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Tham khảo tài liệu ''giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược rarp p2'', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Tham khảo tài liệu ''giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược rarp p1'', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Tham khảo tài liệu ''giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược rarp p7'', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Tham khảo tài liệu ''giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược rarp p5'', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Tham khảo tài liệu ''giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược rarp p3'', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Tham khảo tài liệu ''giáo trình phân tích khả năng ứng dụng giao thức phân giải địa chỉ ngược rarp p4'', công nghệ thông tin, quản trị mạng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Giao th c RARP (Reverse Address Resolution Protocol ứ ) : Là giao th c ng ứ ượ c v i ớ giao th c ARP. ứ Giao th c RARP đ ứ ượ c dùng đ tìm đ a ch IP t đ a ch v t lý. ể ị ỉ ừ ị ỉ ậ Giao th c ICMP (Internet Control Message Protocol) ứ : Giao th c này th c hi n tr[r]
2. Tổng quan địa chỉ IP Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai phần: network_id & host_id . Kích thước địa chỉ IP : 32 bit = 4 byte , mỗi byte được phân cách bằng dấu chấm(.). Thông thường, giá trị một byte được thể[r]
Trong ví dụ sau, mạng có nhiều nhánh mạng vật lý, tất cả các thông tin đi trao đổi giữa mạng Network 1 và mạng Network 2 đều phải đi qua router. Router đã chia mạng thành hai vùng đụng độ riêng rời. Mỗi vùng đụng độ có địa chỉ mạng và mặt nạ mạng con riêng.
2. Tổng quan địa chỉ IP Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai phần: network_id & host_id . Kích thước địa chỉ IP : 32 bit = 4 byte , mỗi byte được phân cách bằng dấu chấm(.). Thông thường, giá trị một byte được thể[r]