3.Trình bày chức năng và Nguyên lý hoạt động của giao thức ARP,cấu trúc thông điệp ARP request. Chức năng: ARP được sử dụng để từ một địa chỉ mạng (ví dụ một địa chỉ IPv4) tìm ra địa chỉ vật lý như một địa chỉ Ethernet (địa chỉ MAC), hay còn có thể nói là phân giải địa chỉ IP sang địa chỉ máy. ARP đ[r]
B ả ng host có th ể bao g ồ m t ấ t c ả các thi ế t b ị m ạ ng trong t ổ ch ứ c c ủ a mình. M ỗ i m ộ t địa ch ỉ IP có m ột tên máy tương ứng. Ph ầ n m ề m Cisco IOS có m ộ t vùng đệm để lưu tên máy và địa ch ỉ tương ứng. Vùng b ộ đệm này giúp cho quá trình phân gi ả i tên thàn[r]
2. Đổi địa chỉ IP từ dạng nhị phân sang thập phân và ngược lại Chuyển từ nhị phân sang thập phân: + Bước 1 : Sắp xếp các bít trong mỗi octet theo vị trí từ 1 đến 8 theo thứ tự từ phải qua trái. Mỗi bít tương ứng với một số luỹ thừa của 2 với số mũ tăng dần từ 0 đến 7.
Giai đoạn sau năm 2010...95 TRANG 7 VIẾT TẮT TIẾNG ANH TIẾNG VIỆT ARP Address Resolution Protocol Giao thức phân giải địa chỉ ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền dẫn không đồng [r]
TRANG 1 CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN HỌC TCP/IP 1 Khái niệm mạng Ethernet và cấu trúc data frame của Ethernet 2 Khái niệm địa chỉ MAC, địa chỉ vật lý, địa chỉ lô gic 3 Cấu trúc cơ bản của mạng int[r]
Chúng ta đang tìm kiếm các AP sử dụng chế độ mã hóa WEP và đang có ít nhất 01 máy khách (client) đang kết nối tới nó. Máy khách đi kèm này là quan trọng bởi vì bạn cần có được địa chỉ MAC của client này để sử dụng đòn tấn công với ARP
2. Tổng quan địa chỉ IP Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai phần: network_id & host_id . Kích thước địa chỉ IP : 32 bit = 4 byte , mỗi byte được phân cách bằng dấu chấm(.). Thông thường, giá trị một byte được thể[r]
2. Tổng quan địa chỉ IP Địa chỉ IP là địa chỉ có cấu trúc, được chia làm hai phần: network_id & host_id . Kích thước địa chỉ IP : 32 bit = 4 byte , mỗi byte được phân cách bằng dấu chấm(.). Thông thường, giá trị một byte được thể[r]
Để giải quyết vấn đề trên, người ta xây dưng nên một giao thức ARP. Các thiết bị trên mạng LAN sử dụng ARP để tìm ra thông tin về địa chỉ vật lý của các thiết bị đó trên mạng. ý tưởng về giải địa chỉ động dua ARP : khi máy A muốn gii địa chỉ IP[r]
Hướng dẫn đặt địa chỉ IP tĩnh trong Mac OS X Trong bài viết sau, Quản Trị Mạng sẽ giới thiệu với các bạn cách gán địa chỉ IP tĩnh trong hệ điều hành Mac OS X, việc này sẽ khiến ta chủ đơn rất nhiều so với việc sử dụng DHCP. Trước tiên, mở System Prefer[r]
Để th ự c hi ệ n điều này b ạn làm theo các bướ c sau: 1. Nh ậ p lênh copy tftp running-config. 2. Ở d ấ u nh ắ c ti ế p theo b ạ n ch ọ n lo ạ i t ậ p tin c ấ u hình máy hay t ậ p tin c ấ u hình m ạ ng. T ậ p tin c ấ u hình m ạ ng có ch ứ a các l ệ nh có th ể th ự c thi cho t ấ t c ả các rou[r]
Lớp thứ hai (Data Link) sử dụng địa chỉ MAC để các thiết bị phần cứng có thể truyền thông với nhau một cách trực tiếp. Lớp thứ ba (Network) sử dụng địa chỉ IP để tạo các mạng có khả năng mở rộng trên toàn cầu.
B ả ng host có th ể bao g ồ m t ấ t c ả các thi ế t b ị m ạ ng trong t ổ ch ứ c c ủ a mình. M ỗ i m ộ t địa ch ỉ IP có m ột tên máy tương ứng. Ph ầ n m ề m Cisco IOS có m ộ t vùng đệm để lưu tên máy và địa ch ỉ tương ứng. Vùng b ộ đệm này giúp cho quá trình phân gi ả i tên thàn[r]
B ả ng host có th ể bao g ồ m t ấ t c ả các thi ế t b ị m ạ ng trong t ổ ch ứ c c ủ a mình. M ỗ i m ộ t địa ch ỉ IP có m ột tên máy tương ứng. Ph ầ n m ề m Cisco IOS có m ộ t vùng đệm để lưu tên máy và địa ch ỉ tương ứng. Vùng b ộ đệm này giúp cho quá trình phân gi ả i tên thàn[r]
Hiệu suất hoạt động cũng là một vấn đề cần được quan tâm vì NAT được thực hiện trong tiến trình chuyển mạch. CPU phải được kiểm tra từng gói dữ liệu để quyết định gói dữ liệu đó có cần chuyển đổiđịa chỉ hay không. CPU phải thay đổi phần gói IP của gói dữ liệu và cũng có htể phải thay cả p[r]
TẬP 4 PHÂN CHIA ĐỊA CHỈ IP GIỚI THIỆU Sự phỏt triển khụng ngừng của Internet đó làm cho những nhà nghiờn cứu bất ngờ. Một trong những nguyờn nhõn làm cho Internet phỏt triển nhanh chúng như vậy là do sự linh hoạt, uyển chuyển của thiết kế ban đầu. Nếu chỳng ta khụng cú cỏc biện phỏp[r]
giản húa việc quản lý địa chỉ IP. Khi một gúi dữ liệu được định tuyến trong một thiết bị mạng, thường là firewall hoặc cỏc router biờn, địa chỉ IP nguồn sẽ được chuyển đổi từ địa chỉ mạng riờng thành địa chỉ IP cụng cộng định tuyến được. Điều này cho[r]
1.1.2. Giới thiệu NAT và PAT NAT được thiết kế để tiết kiệm địa chỉ IP và cho phộp mạng nội bộ sử dụng địa chỉ IP riờng. Cỏc địa chỉ IP riờng sẽ được chuyển đổi sang địa chỉ cụng cộng định tuyến được bằng cỏch chạy phần mềm NAT đặc biệt trờn thiết bị mạn[r]
1.1.2. Giới thiệu NAT và PAT NAT được thiết kế để tiết kiệm địa chỉ IP và cho phộp mạng nội bộ sử dụng địa chỉ IP riờng. Cỏc địa chỉ IP riờng sẽ được chuyển đổi sang địa chỉ cụng cộng định tuyến được bằng cỏch chạy phần mềm NAT đặc biệt trờn thiết bị mạ[r]
Như vậy, lưu lượng giữa cặp nguồn và đích luôn ở trong cùng một đường. Phương pháp này có thể áp dụng cho các WAN tốc độ cao. Hình 2.7. Hiện tượng trên mạng khi không có cân bằng tải Kỹ thuật lưu lượng MPLS phức tạp hơn ECMP ở ít nhất hai khía cạnh. Thứ nhất, MPLS cung cấp lựa chọn đường tối[r]