ĐIỂU KHIỂN THIẾT BỊ PHÂN GIẢI ĐỊA CHỈ LỚP CAO HƠN CỦA PHẦN MỀM GIAO THỨC CÁC ỨNG DỤNG Các địa chỉ giao thức đợc sử dụng Giới hạn địa chỉ giao thức Các địa chỉ phần cứng đợc sử dụng TRANG[r]
Gi ả i thu ậ t thi ế t l ậ p n ố i k ế t ph ổ bi ế n nh ấ t là gi ả i thu ậ t b ắ t tay 3 chi ề u (three-way hand-shake). Xin xem các tình hu ố ng đượ c mô ph ỏ ng trong Hình H7.4. Gi ả s ử yêu c ầ u n ố i k ế t phát sinh ở host 1. Host 1 ch ọ n m ộ t s ố th ứ t ự là x và đ ính[r]
5.5.6 Giao th ứ c ch ọ n đườ ng RIP (Routing Information Protocol) 5.5.6.1 Gi ớ i thi ệ u RIP là gi ả i thu ậ t ch ọ n đườ ng độ ng theo ki ể u véct ơ kho ả ng cách. RIP đượ c đị nh ngh ĩ a trong hai tài li ệ u là RFC 1058 và Internet Standard 56 và đượ c c ậ p nh ậ t b ở i IETF – (Int[r]
MỤC LỤC A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP 2 1. Tình hình lớp học 2 2. Cơ cấu tổ chức lớp 2 a. Cán bộ lớp 2 b. Sơ đồ lớp học 3 c. Thời khóa biểu 3 d. Danh sách lớp và địa chỉ liên lạc 4 3. Thuận lợi và khó khăn của lớp 6 B. KẾ HOẠCH CHỦ NHIỆM 6 1. Nhiệm vụ công tác chủ nhiệm trong thời gian kiến, thực tập 6[r]
1.1 LẤY ĐỊA CHỈ IP CỦA CLIENT TỪ KẾT NỐI SOCKET V V ỨNG DỤNG SERVER CẦN XÁC ĐỊNH ĐỊA CHỈ _IP_ CỦA CLIENT SAU KHI NÓ CHẤP NHẬN MỘT TRANG 3 # # SỬ DỤNG PHƯƠNG THỨC ACCEPTSOCKET CỦA LỚP TCP[r]
3.2.3.Hoạt động và đặc trưng IGRP có rất nhiều điểm chung với RIP, chúng cũng là giao thức đầy đủ theo vecto khoảng cách (classfull distance vector protocol) cũng như định kỳ gửi toàn bộ bảng định tuyến (routing table) ra tất cả giao diện hoạt động (active interface). Cũng giống như RIP,[r]
Hình 5.11 – Kiến trúc mạng phân cấp trong OSPF Ví dụ: Trong hình trên, các router 4, 5, 6,10,11 và 12 hình thành nên đường trục. Nếu máy H1 trong khu vực 3 muốn gởi một gói tin cho máy H2 ở khu vực 2, thì gói tin sẽ được gởi đến router R13, đến lược R13 chuyển gói tin sang cho ro[r]
Bài giảng Thông tin dữ liệu và mạng máy tính - Chương 6: TCP/IP và các ứng dụng. Nội dung chính trong chương gồm có: Tổng quan về TCP/ IP, địa chỉ IP (IP address), giao thức phân giải địa chỉ ngược (RARP), giao thức phân giải địa chỉ (ARP).
1- Giao thức TCP (Transmission Control Protocol) Giao thức TCP là một giao thức hướng kết nối (connection - oriented), có độ tin cậy cao bởi vì với giao thức này, việc truyền thông tin được thực hiện sau khi nơi gửi và nơi nhận thiết lập được liên kết; ngoài ra nó còn cho phép kiểm soát luồng dữ l[r]
S ố đị a ch ỉ trong đườ ng m ạ ng con đ ĩ là : 2 8 S ố đị a ch ỉ s ử d ụ ng đượ c trong đườ ng m ạ ng con đ ĩ là : 2 8 – 2 = 254 N ế u ta m ượ n 5 bit làm subnet thì: S ố bit c ủ a network_id m ớ i là: 24 + 5 = 29
Danh sách truy cập có thểđược sử dụng để: Nhận dạng các gói tin cho việc xếp thứ tựưu tiên hay sắp xếp trong hàng đợi TRANG 5 7.2 ĐỊNH NGHĨA DANH SÁCH TRUY CẬP Danh sách truy cập là nh[r]
3.Trình bày chức năng và Nguyên lý hoạt động của giao thức ARP,cấu trúc thông điệp ARP request. Chức năng: ARP được sử dụng để từ một địa chỉ mạng (ví dụ một địa chỉ IPv4) tìm ra địa chỉ vật lý như một địa chỉ Ethernet (địa chỉ MAC), hay còn có thể nói là phân giải địa chỉ IP sang địa chỉ máy. ARP đ[r]
Hình 9.6 – Tài liệu về dây nối tại một IDF 9.2.2 N ố i k ế t t ầ ng 2 b ằ ng switch Sự đụng độ và kích thước vùng đụng độ là hai yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của mạng. Bằng cách sử dụng các switch chúng ta có thể phân nhỏ các nhánh mạng nhờ đó có thể giảm bớt được tuần suất đụng độ gi[r]
1 1 1 1 1 1 1 1 M ặ t n ạ không ki ể m tra đị a ch ỉ Ví d ụ : Cho m ộ t đị a ch ỉ m ạ ng ở l ớ p B 172.16.0.0. M ạ ng này đượ c chia thành 256 m ạ ng con b ằ ng cách s ử d ụ ng 8 bit ở bytes th ứ 3 c ủ a đị a ch ỉ để làm s ố nh ậ n d ạ ng m ạ ng con. Nhà qu ả n tr ị mu ố[r]
7.4.3.4.3 Ví d ụ 3 Danh sách truy c ậ p này đượ c thi ế t k ế để khóa lu ồ ng giao thông t ừ m ạ ng con 172.16.4.0 và cho phép các lu ồ ng giao thông khác đượ c chuy ể n ti ế p. 7.4.4 C ấ u hình danh sách truy c ậ p m ở r ộ ng
Sau khi các yêu c ầ u cho m ộ t m ạ ng t ổ ng th ể đ ã đượ c thu th ậ p, b ướ c k ế ti ế p là xây d ự ng s ơ đồ m ạ ng (topology) hay mô hình m ạ ng c ầ n đượ c thi ế t l ậ p. Vi ệ c thi ế t k ế s ơ đồ m ạ ng đượ c chia ra thành 3 b ướ c: o Thi ế t k ế s ơ đồ m ạ ng ở t ầ ng[r]
• Tích hợp: Nhiều công nghệ tiến tiến liên quan đến xử lý văn bản và có thể xử lý dữ liệu lớn (scalability) đã được tích hợp trong Nutch. 3.2. Kiến trúc của Nutch Kiến trúc của Nutch Error: Reference source not found được minh họa bởi hình 3.1. Hệ thống Nutch sử dụng một kho dữ liệu về các tran[r]
1 1 1 1 1 1 1 1 M ặ t n ạ không ki ể m tra đị a ch ỉ Ví d ụ : Cho m ộ t đị a ch ỉ m ạ ng ở l ớ p B 172.16.0.0. M ạ ng này đượ c chia thành 256 m ạ ng con b ằ ng cách s ử d ụ ng 8 bit ở bytes th ứ 3 c ủ a đị a ch ỉ để làm s ố nh ậ n d ạ ng m ạ ng con. Nhà qu ả n tr ị mu ố[r]
TRANG 2 DANH SÁCH HỌC SINH LỚP TT HỌ VÀ TÊN NTNS NƠI SINH ĐỘI SPC HỌ TÊN CHA MẸ ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ KQ NĂM HỌC TRỚC GHI CHÚ TRANG 3 KẾ HOẠCH NĂM HỌC 1.. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH LỚP NÊU RÕ VỀ CHẤT[r]