ĐẾN VỚI TIẾT TOÁN LỚP 7 Bài tập : cho hàn số y = 3x hãy điền vào chổ trống trong các ô sau. -0,5Y- 10- 3- 122 0 6x- 4Kiểm tra bài cũ- 1,5 MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘĐặt vấn đềKinh tuyến gócXích đạoĐôngBắcNamToạn độ đòa lí điểm A là:100 đông 15
LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU +Kiến thức: Củng cố kiến thức về mặt phẳng tọa độ. +Kỹ năng: HS có kỹ năng thành thạo vẽ hệ trục toạ độ, xác định vị trí một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước. +Thái độ: Thấy được mối liên hệ giữa to[r]
cân tại A nên I là trung điểm của đoạn BB’. Biết tọa độ điểm B và điểm I tasuy ra tọa độ điểm B’.Vấn đề 3: ĐƯỜNG TRÒNI. Phương trình đường tròn1. Định lý 1: Phương trình đường tròn (C) có tâm I(a; b) bán kính R trong hệ toạ độ Oxy là: (x-a)2 + (y-b)2 = R22. Định lý 2: Phương trình x2 +[r]
gggggy1−2−3−123xO1231−2−3−Ox - Trục hoành, Oy - trục tung.- Điểm O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ- Hai trục số chia mặt phẳng thành bốn góc: I; II; III; IV theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
điểm A(1;0), B(2;1).26. Cho hai đường thẳng d1 : 2 x y 1 0, d2 : x 2 y 7 0. Lập phương trình đường thẳng d đi quagốc toạ độ sao cho d tạo với d1 , d 2 một tam giác cân có đỉnh là giao điểm của d1 và d 2 .27. Viết phương trình đường thẳng đi qua A(1;1) và cách B(3;6) một khoảng bằ[r]
Khóa CHINH PHỤC ĐIỂM 10 MÔN TOÁN – ĐẶNG VIỆT HÙNG – NGUYỄN THẾ DUY – VŨ VĂN BẮCCÔNG PHÁ ĐIỂM 8-9 MÔN TOÁN – PHẦN 1Thầy Đặng Việt Hùng – MOON.VNVIDEO BÀI GIẢNG và LỜI GIẢI CHI TIẾT CÁC BÀI TẬP chỉ có tại website MOON.VNPHẦN 1 : ĐỀ BÀI(Cố gắng vận hết công lực trước khi xem giải nhé các em)( 2 x + 3[r]
min=MNNM4. (ĐH_CĐ Khối D_2008) Trong mặt phẳng với hệ toạ độ Oxy, cho parabol (P) : y2 = 16x và điểm A(1; 4).Hai điểm phân biệt B, C (B và C khác A) di động trên (P) sao cho góc ·BAC = 900. Chứng minh rằngđường thẳng BC luôn đi qua một điểm cố định.ĐS: Tọa độ điểm cố định I(17;−4)5. (Đ[r]
TOẠ ĐỘ Tiết 31Tiết 31Làm thế nào để xác đònh được vò trí của một điểm trên mặt phẳng ? ĐẠI SỐ 7 3Mục tiêuMục tiêu Thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác đònh vò trí của một điểm trên mặt phẳng . Biết vẽ hệ trục tọa độ . Biết xác đònh tọa độ một đi[r]
-4-3-2-1y-6P1,53. Toạ độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ: - Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm P bất kỳ như hình vẽ. - Kẻ qua P đường thẳng vuông góc với trục hoành và cắt trục hoành tại điểm 1,5 - Kẻ qua P đường thẳng vuông góc với trục tung và cắt trục tung tại đi[r]
và đường thẳng ( d ) : 3x − 4 y + m = 0 . Tìm m để trên ( d ) có duy nhất một điểm P mà từ đó vẽ đượchai tiếp tuyến PA, PB tới ( C ) (A, B là các tiếp điểm) sao cho tam giác PAB đều.Bài 7 (B – 2006) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường tròn ( C ) : x 2 + y 2 − 2 x − 6 y + 6 = 0[r]
1. Viết phương trình mặt phẳng (Q) vuông góc với BC tại B. Biên soạn: Cao Văn Tú Trường: ĐH CNTT&TT Thái Nguyên Email: caotua5lg3@gmail.com Website: www.caotu.tk 3 2. Viết phương trình mặt phẳng đi qua trọng tâm tam giác ABC và vuông góc với AB. Bài 3: Trong không gian vớ[r]
Tóm tắt kiến thức • Các bài toán về điểm và đường thẳng • Các bài toán về tam giác • Các bài toán về hình chữ nhật • Các bài toán về hình thoi • Các bài toán về hình vuông • Các bài toán về hình thang, hình bình hành • Các bài toán về đườn[r]
= − += −. Tìm PTCT và PTTQ của đường thẳng d.VẤN ĐỀ 2: VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNGGÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG.Bài 1: Xét vị trí tương đối của các cặp đường thẳng :a) x + 3y – 1 = 0 và 5x – y + 7 = 0b) 2x – y + 17 = 0 và –3x + 6y – 12 = 0c) 1 23 5x ty t= −= +và1 22x ty t= − += −[r]
. Tìm tọa độ điểm M nằm trên d sao cho đường tròn tâm M, có bán kính gấp đôi bán kính đường tròn (C), tiếp xúc ngoài với đường tròn (C). Bài 15: (A-2007) Trong mp tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có các đỉnh A(0;2), B(-2;-2), C(4;-2). Gọi H là chân đường cao kẻ từ B; M và N lần lượt là tru[r]
1 1 1x y z− − += = và mặt phẳng (P): x+y+z-2=0.Dạng 2: Tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng .Bài 1: Tính khoảng cách từ điểm M(-1;2;-3) lần lượt đến các mặt phẳng sau:1/ 2x-2y-z-10=0 2/ -2x-2y+10=0 3/ x-2y-2z=04/ 3x-2y-z+2=0 5/ x-y-1=0 6/ 2x-3z=0Bài 2: Tính khoảng cách[r]
Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng AB với mặt phẳng α và xác định tọa độ điểm K sao cho KI vuông góc với mặt phẳng α , đồng thời K cách đều gốc tọa độ O và mặt phẳng α.. Tìm trên đư[r]
2 + y2 – 2x + 4y + 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng d1 song song với đường thẳng d: 3x + 4y – 1 = 0 và chia đường tròn (C ) thành hai dây cung có tỉ lệ cung lớn chia cung bé bằng 2.9. Trong mặt phẳng cho hai đường thẳng d1: x – 2y + 3 = 0 , d2: 4x + 3y – 5 = 0. Lập phương trình đường tròn[r]