Tiết này giúp các em giải các dạng về thấu kính mỏng.Các em có thể tìm tiêu cự sao khi dịch chuyển vật hoặc dịch chuyển thấu kính, tìm độ phóng đại ảnh.....................................................................................................................................................[r]
OFF ’nF’F’nOFF’FnCó hai tiêu điểm chính (F và F’) và vô số tiêu điểm phụ. Tiêu điểmvật và tiêu điểm ảnh đối xứng với nhau qua quang tâm O.? Vị trí của tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật của TKHT và TKPK so vớinhau có gì đặc biệt?Tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh của TKPK nằm ở vị trí ngược lại s[r]
TrụcpO: quang tâm của TK. Mọi tia tới qua quang tâm O đều truyền thẳng.Trục chính: đường thẳng đi qua O và vuông góc với mặt thấu kínhTrục phụ: các đường thẳng khác đi qua OMọi tia tới qua quang tâm O của thấu kính đều truyền thẳng.hụb) Tiêu điểm. Tiêu diệnKhi chiếu đến thấu kí[r]
• Giao của 2 tia ló là ảnh của điểm.F• Ảnh của 1 vật• Vật vuông góc trục chính: chỉ cần xác định ảnhcủa điểm nằm ngoài trục chính.• Vật không vuông góc với trục chính, cần xácđịnh ảnh của cả 2 điểm.Ảnh của vật qua thấu kính hội tụ• Thí nghiệm:• Mô tả hình vẽ: Vật nằm ngoài khoảng tiêu cự:AB’[r]
tại nhà máy phát điện.a) Cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào 2 cực máy phát ? vì sao?b) Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp hiệu điện thế 500V.Tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp ?c) Để tải một công suất điện 1 MW bằng đường dây truyền tải có điện trở là 40 Ω. Tínhcông suất hao phí do toả nhiệt trên đườn[r]
CÂU 34: ĐỐI VỚI THẤU KÍNH MỎNG: BIẾT CHIẾT SUẤT N CỦA THẤU KÍNH ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ĐẶT THẤU KÍNH và bán kính của các mặt cầu ta có thể tính tiêu cự hay độ tụ bằng công thức: A.. Môi trườ[r]
CÂU 34: ĐỐI VỚI THẤU KÍNH MỎNG: BIẾT CHIẾT SUẤT N CỦA THẤU KÍNH ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ĐẶT THẤU KÍNH và bán kính của các mặt cầu ta có thể tính tiêu cự hay độ tụ bằng công thức: A.. Môi trườ[r]
Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều thật và hai ảnh đều ảo. Bài 5. Một thấu kính mỏng phẳng - lõi L1 có tiêu cự f1 = 60 cm được ghép sát đồng trục với một thấu kính mỏng phẳng - lồi khác L2 có tiêu cự f2 = 30 cm. Mặt phẳng của hai thấu kính sát nhau. Thấu kính L1 có đường kính rìa gấp đô[r]
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng LÝ THUYẾT VỀ THẤU KÍNH MỎNG. Tóm tắt lý thuyết I. Thấu kính. Phân loại thấu kính. Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc[r]
c.Tia 1,4d.Tia 1, 2I- THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH1. Định nghĩa Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa,…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong vàmột mặt phẳng.2. Phân loại thấu kínha. Theo hình dạng: có hai loại thấu kính Trên mỗi trục có 1 t[r]
Thấu kính hội tụ + Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa + Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. + Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp[r]
2. Thấu kính phân kìb. cho ảnh ở vô cực3. Vật nằm trongkhoảng OF củaTKHTc. cho cả ảnh thật và ảnh ảo, ảnhảo luôn lớn hơn vật.4. Vật nằm ngoài OFcủa TKHTd. luôn cho ảnh ảo, cùng chiều,nhỏ hơn vật5. Vật nằm tại tiêue. cùng chiều thì trái tính chất,điểm vật F của TKHT cùng tính chất thì trái chi[r]
2. Quang tâm: (O)3. Tiêu điểmHình 42.2C5: Quan sát thí nghiệm cho biết điểm hội tụ F của chùmtianằm trên đường thẳng chứa tia tới nào?TrụclóchínhOTL: Điểm hội tụ F nằm trên trục chính của TK(∆)FC6: Vẫn làm thí nghiệm trên, nhưng chiếu chùm tia tới vào mặtbên kia của thấu kính thì chùm ló có[r]
qua bài này chúng ta sẽ được học cách vẽ ảnh, vẽ vật. Xác định hệ số phóng đại ảnh cũng như xác định được đâu là ảnh thật ảnh ảo qua một thấu kính mỏng. Vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa C3. Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm Hướng dẫn: Thấu kính hội tụ thường được làm bằng vật liệu trong suốt, thủy tinh hoặc nhựa chẳng hạn: Thấu kính hội tụ thường có độ dày phần rìa mỏng hơn so với phần[r]
Tuần 23; tiết 46Bài 42THẤU KÍNH HỘI TỤI/ MỤC TIÊU1. Nhận dạng được thấu kính hội tụ2. Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt(tia tới quang tâm, tia song song với trục chính và tiacó phương qua tiêu điểm) qua thấu kính hội tụ.3. Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài[r]
LÀM THẾ NÀO TRANG 18 PHÂN BIỆT NHANH THẤU KÍNH HỘI TỤ VÀ THẤU KÍNH PHÂN KÌ THẤU KÍNH HỘI TỤ PHẦN RÌA MỎNG THẤU KÍNH PHÂN KÌ TRANG 19 GHI NHỚ •THẤU KÍNH PHÂN KÌ THƯỜNG DÙNG CÓ PHẦN RÌA DÀ[r]