Trường THPT Lê Quý Đôn- HàTĩnhLớp 11bMôn: Vật lýNgười soạn:Bài 29Thấu kính mỏngI- Thấu kính. Phân loại thấu kính1- Định nghĩaThấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa, …) giớihạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng.2- Phân loại thấu kínha)Theo hì[r]
4. ẢNH QUA THẤU KÍNH4.1. Khái niệm vật và ảnh trong quang học-ẢnhLà điểm đồng quy của chùm tia ló hay đường kéo dàicủa chúngẢnh điểm là:+ Thật nếu chùm tia ló hội tụ+ Ảo nếu chùm tia ló phân kỳVậtLà điểm đồng quy của chùm tia tới hay đường kéodài của chúngVật điểm là:+ Thật nếu chùm tia tới[r]
CÂU 34: ĐỐI VỚI THẤU KÍNH MỎNG: BIẾT CHIẾT SUẤT N CỦA THẤU KÍNH ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ĐẶT THẤU KÍNH và bán kính của các mặt cầu ta có thể tính tiêu cự hay độ tụ bằng công thức: A.. Môi trườ[r]
C. Ảnh luôn là ảnh ảo không phụ thuộc vào vị trí của vật.D. Cả A, B, C.Câu 3: Độ bội giác của kính lúp là 2,5X . Tiêu cự của kinh là:A. f = 10dm B. f = 1dm C. f = 0,1cmD. f = 0,5cmCâu 4: Để truyền đi cùng một công suất điện nếu dùng dây dẫn có tiết diện tăng gấp ba thìcông suất hao phí sẽ tăng hay g[r]
CÂU 34: ĐỐI VỚI THẤU KÍNH MỎNG: BIẾT CHIẾT SUẤT N CỦA THẤU KÍNH ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ĐẶT THẤU KÍNH và bán kính của các mặt cầu ta có thể tính tiêu cự hay độ tụ bằng công thức: A.. Môi trườ[r]
Tìm điều kiện về vị trí của S để hai ảnh đều thật và hai ảnh đều ảo. Bài 5. Một thấu kính mỏng phẳng - lõi L1 có tiêu cự f1 = 60 cm được ghép sát đồng trục với một thấu kính mỏng phẳng - lồi khác L2 có tiêu cự f2 = 30 cm. Mặt phẳng của hai thấu kính sát nhau. Thấu kính L1 có đường kính rìa gấp đô[r]
Tiết này giúp các em giải các dạng về thấu kính mỏng.Các em có thể tìm tiêu cự sao khi dịch chuyển vật hoặc dịch chuyển thấu kính, tìm độ phóng đại ảnh.....................................................................................................................................................[r]
Trước hết yêu cầu HStrả lời câu hỏi:- Chùm tia tới xuất pháttừ S qua thấu kính chochùm tia ló đồng quy ởS’. S’ là gì của S ?- Cần sử dụng mấy tiasáng xuất phát từ S đểxác đònh S’ ?- GV thông báo khái niệmảnh của điểm sáng.- Giúp đỡ các HS yếu vẽhình. Hướng dẫn HS thực hiệnC5:- Dựng[r]
Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong và một mặt phẳng LÝ THUYẾT VỀ THẤU KÍNH MỎNG. Tóm tắt lý thuyết I. Thấu kính. Phân loại thấu kính. Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa ...) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc[r]
c.Tia 1,4d.Tia 1, 2I- THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH1. Định nghĩa Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa,…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong vàmột mặt phẳng.2. Phân loại thấu kínha. Theo hình dạng: có hai loại thấu kính Trên mỗi trục có 1 t[r]
thấu kínhchùmhộiđiểmtụ. gì mà người ta gọiC1 : Chùmtia khúcxạxạrarakhỏikínhlà cóđặcnó là thấu kính hội tụ ?Bài 42THẤU KÍNH HỘI TỤI. Đặc điểm của thấu kính hội tụ:1. Thí nghiệm:C1; C22. Hình dạng của thấu kính hội tụ:C3::Phầnrìa củathấu kínhhội độtụ mỏnghơnrìaphầngiữaphần.[r]
qua bài này chúng ta sẽ được học cách vẽ ảnh, vẽ vật. Xác định hệ số phóng đại ảnh cũng như xác định được đâu là ảnh thật ảnh ảo qua một thấu kính mỏng. Vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì
THẤU KÍNH MỎNGNội dung:1. Định nghĩa và phân loại.2. Tiêu điểm, tiêu cự - tiêu diện3. Độ tụ4. Đường đi của tia sáng qua thấu kính5. Vẽ ảnh của vật qua thấu kính.6. Công thức thấu kính.7. Công dụng của thấu kínhTIẾT 71THẤU KÍNH MỎNG(tiếp)Nội dung:5. Vẽ ảnh củ[r]
Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa C3. Tìm hiểu, so sánh độ dày phần rìa so với phần giữa của thấu kính hội tụ dùng trong thí nghiệm Hướng dẫn: Thấu kính hội tụ thường được làm bằng vật liệu trong suốt, thủy tinh hoặc nhựa chẳng hạn: Thấu kính hội tụ thường có độ dày phần rìa mỏng hơn so với phần[r]
OFF ’nF’F’nOFF’FnCó hai tiêu điểm chính (F và F’) và vô số tiêu điểm phụ. Tiêu điểmvật và tiêu điểm ảnh đối xứng với nhau qua quang tâm O.? Vị trí của tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật của TKHT và TKPK so vớinhau có gì đặc biệt?Tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh của TKPK nằm ở vị trí ngược lại s[r]
Thấu kính hội tụ + Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa + Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. + Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: - Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp[r]