BÀI TẬP VỀ THẤU KÍNHI. MỤC TIÊU BÀI DẠY:1. Kiến thức: Hệ thống lại các kiến thức liên quan đến thấu kính, công thức thấu kính và các đặc điểm của thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì;2. Kĩ năng: Rèn luyện học sinh kĩ năng vẽ hình, xác định ảnh của một vật qua[r]
28 bài tập Luyện tập Nâng cao về Thể tích khối chóp File word có lời giải chi tiết28 bài tập Luyện tập Nâng cao về Thể tích khối chóp File word có lời giải chi tiết28 bài tập Luyện tập Nâng cao về Thể tích khối chóp File word có lời giải chi tiết28 bài tập Luyện tập Nâng cao về Thể tích khối[r]
50 Bài tập kinh tế vi mô (có lời giải)50 Bài tập kinh tế vi mô (có lời giải)50 Bài tập kinh tế vi mô (có lời giải)50 Bài tập kinh tế vi mô (có lời giải)50 Bài tập kinh tế vi mô (có lời giải)50 Bài tập kinh tế vi mô (có lời giải)50 Bài tập kinh tế vi mô (có lời giải)
Bài tập về thấu kính(Tờ đề số 1)(Vẽ ảnh của vật qua thấu kính)Bài 1:Cho vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ. Vẽ ảnh, nêu tính chất, chiều và độ lớn của vậttrong các trường hợp sau: 1.Vật thật ở C 2.Vật thật từ ∞ đến C 3.Vật thật từ C đến F 4.Vật th[r]
A. Vật thật cho ảnh thật luôn nằm về hai phía của thấu kính.B. Vật thật và ảnh ảo luôn nằm về cùng một phía của thấu kính.C. Vật thật cho ảnh ảo luôn ngược chiều nhau.D. Khi vật đặt ở tiêu điểm thì ảnh ở vô cùng.Câu 17 : Điều nào sau đây là đúng khi nói về sự tương[r]
A’B’ là ảnh :A. ảo, cao 4cm. B. ảo, cao 2cm. C. thật cao 4cm. D. thật, cao 2cm.29 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ D = + 5 (dp) và cách thấu kính một khoảng 30 (cm). ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là:A. ảnh thật, thấu kính một đo[r]
A là góc chiết quangn là chiết suất của chất làm lăng kínhCBài 47:II. ĐƯỜNG ĐI CỦA TIA SÁNG QUALĂNGKÍNH1) ThínghiệmChiếu một tia sáng đơn sắc SI tới mặt bênAB của lăng kính có chiết suất n > 1 (đặttrong không khí)ASBKết quả: Tia sáng bị lệch về phía đáy lăng kínhCR
Tiết 53: BÀI TẬP I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: A. Trọng tâm, kỹ năng: Vận dụng các kiến thức bài: “Thấu kính mỏng” và bài “Ảnh của 1 vật qua thấu kính” để giải các bài tập trong Sgk. Giúp học sinh củng cố nâng cao kiến thức lý thuyết. Rèn luyện kỹ năng giải toán về c[r]
Cung cấp 1 số bài tập về kiến thức chương tiêu dùngKinh tế vi môKinh tế vi mô 1Bài tập có lời giải.Cung cấp 1 số bài tập về kiến thức chương tiêu dùngKinh tế vi môKinh tế vi mô 1Bài tập có lời giải.Cung cấp 1 số bài tập về kiến thức chương tiêu dùngKinh tế vi môKinh tế vi mô 1Bài tập có lời giải.Cun[r]
OFF ’nF’F’nOFF’FnCó hai tiêu điểm chính (F và F’) và vô số tiêu điểm phụ. Tiêu điểmvật và tiêu điểm ảnh đối xứng với nhau qua quang tâm O.? Vị trí của tiêu điểm ảnh và tiêu điểm vật của TKHT và TKPK so vớinhau có gì đặc biệt?Tiêu điểm vật và tiêu điểm ảnh của TKPK nằm ở vị trí ngược lại s[r]
kính phân kì.b) Tia sáng qua thấu kính-Thấu kính hội tụ: Chùm tia ló hội tụ khi chùm tiatới là chùm song song.Ký hiệu:- Thấu kính phân kì: Chùm tia ló phân kì khi chùmtia tới là chùm song song.VKý hiệu:VII- Khảo sát thấu kính hội tụ1- Quang tâm. Tiêu điểm. Tiêu diệnCó b[r]
c.Tia 1,4d.Tia 1, 2I- THẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNH1. Định nghĩa Thấu kính là một khối chất trong suốt (thủy tinh, nhựa,…) giới hạn bởi hai mặt cong hoặc bởi một mặt cong vàmột mặt phẳng.2. Phân loại thấu kínha. Theo hình dạng: có hai loại thấu kính Trên mỗi trục có 1 t[r]
ảnh cách vật 90cm. Xác định vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh. Bài 19. Một điểm sáng nằm trên trục chính của một thấu kính phân kỳ(tiêu cự bằng 15cm) cho ảnh cách vật 7,5cm. Xác định tính chất, vị trí của vật, vị trí và tính chất của ảnh. Bài 20. Một vật sáng AB =4mm đặt thẳng góc[r]
* Tia sáng đi qua quang tâm sẽ truyền thẳng mà không bị khúc xạ. Tiêu điểm chính: nếu một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính thì chùm tia ló (hay đường kéo dài của tia ló) sẽ đồng quy tại một điểm trên trục chính. Điểm đó là tiêu điểm chính của thấu kính. - Theo nguyên[r]
kính 20 cm cùng chiều với vật và có chiều cao là 4 cmBài 10 trang 243 SGKa) vì chùm tia tới hội tụ và chùm tia ló song song với trục chính nên => thấu kính phân kỳ.b) thấu kính phân kỳf= -25 cmD = 1/f= -4 diop.c) d = 40 cm.40.( 25)'40 2515,4 0dfdd fcm−= =− −= − <ảnh ảo, ở[r]
Thấu kính mỏngBài 29 IVIVCÔNG DỤNG CỦA THẤU KÍNHIVIVCÁC CÔNG THỨC VỀ THẤU KÍNHIIIIIISỰ TẠO ẢNH BỞI THẤU KÍNHIIIIKHẢO SÁT THẤU KÍNH HỘI TỤ VÀ THẤU KÍNH PHÂN KÌIITHẤU KÍNH. PHÂN LOẠI THẤU KÍNHTHẤU KÍNH MỎNGTHẤU KÍNH MỎNGTHẤU KÍNH MỎNGTHẤU KÍNH MỎNG I.Thấu kính[r]
VềnhàQuang tâm,tiêu điểm,tiêu diện,tiêu cự, độ tụCáchdựng ảnhqua thấukínhBT SGK và PHTGhép mỗi nội dung ở cột A với mộtnội dung ở cột B để thành mộtcâu có nội dung đúngCột ACột B1. Thấu kính hội tụa. cho ảnh thật, ngược chiều, lớnhơn, nhỏ hơn, hoặc bằng vật.
Đối với thấu kính phân kỳ: f < 0, D < 0fD1=3. Công thức tính độ tụ của thấu kính mỏng: )R1R1).(1n(f1D21+−==Qui ước:Mặt cầu lồi: R > 0 Mặt cầu lõm: R < 0 Mặt phẳng: R = ∞