XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GẦN ĐÚNG CHONGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNHXÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GẦN ĐÚNG CHONGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNHXÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GẦN ĐÚNG CHONGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNHXÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GẦN ĐÚNG CHONGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNHXÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GẦN ĐÚNG CHONGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNHXÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ GẦN ĐÚNG CHONGHIỆM CỦA[r]
19.Tính diện tích một ngôi sao 5 cánh nội tiếp trong đường tròn bán kínhR = 3,52cmĐề thi trên báo Toán học và tuổi trẻ:20.Tính a, b, c biết đồ thị của hàm số y = ax 2 + bx + c đi qua: A(−7;3); B(14;11);C(3;−4) (lấy giá trị đúng)21.Tính gần đúng các nghiệm[r]
Tiếp theo chúng tôi trình bày một vài định lí điểm bất động được sử dụng trong các phần sau. Trước tiên, định líđiểm bất động hữu ích của Amman [11, pp. 506-507]Định lý 1.1. Giả sử X là một tập hợp có thứ tự, giả sử T : X —> X là một toán tử trên X và thỏa mãn các điều kiện sau:(a) Toán tử T[r]
phương trình tích phân Volterra là một lĩnh vực quan trọng. Nó có nhiềuứng dụng trong khoa học và công nghệ.Nhà toán học Volterra bắt đầu tìm hiểu các phương trình tích phân từnăm 1884. Tới năm 1908, các phương trình này chính thức được mang tênông.Việc giải chính xác phương[r]
Chương 1 Phương trình vi phân cấp 1 9 1.1 Các khái niệm cơ bản 1.1.1 Phương trình vi phân cấp 1 1.1.2 Nghiệm 1.1.3 Bài toán Cauchy 1.2 Sự tồn tại và duy nhất nghiệm 1.2.1 Điều kiện Lipschitz 1.2.2 Dãy xấp xỉ Picar 1.2.3 Định lý tồn tại và duy nhất nghiệm (Cauchy-Picar) 1.2.4 Sự thác triển n[r]
xi (a, b) , i 1,2,..., n . Nếu hàm f ( x ) đơn điệu chặt trên khoảng xi , xi 1 vàđiều kiện f ( xi ) f ( xi1 ) 0 được thỏa mãn thì xi , xi1 là một khoảng cách linghiệm của phương trình f ( x) 0 . Nếu thông tin về hàm f ( x ) quá ít thì tathường dùng quy trình chia đoạn thẳng ([r]
Bài 3. Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) Bài 3. Dùng máy tính bỏ túi, tính giá trị gần đúng của nghiệm mỗi phương trình sau (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3): a) X2 = 2; b) X2 = 3; c) X2 = 3,5; [r]
Như vậy, khi bước lặp còn nhỏ thì sai số tăng càng chậm khi đi xa dần điểm đầu.Với mỗi bước lặp sẽ yêu cầu số bước nhảy khác nhau. Để có độ chính xác caongười ta thường giảm bước nhảy. Nhưng ta không nên làm điều đó với hai lýdo. Trước hết là thời gian để làm điều đó. Lý do thứ hai là liệt kê ngh[r]
LỜI NÓI ĐẦUCác bài toán thực tế (trong thiên văn, đo đạc ruộng đất,…) dẫn đến việc cầnphải giải các phương trình phi tuyến (phương trình đại số hoặc phương trình viphân), tuy nhiên, các phương trình này thường phức tạp, do đó nói chung khó có thểgiải được (đ[r]
dy2= e−x .(2.1)dx2Nghiệm của phương trình (2.1) chỉ là một nguyên hàm của e−x . Nhưng2chúng ta biết rằng mọi nguyên hàm của f (x) = e−x đều không phải làhàm sơ cấp nghĩa là hàm không thể biểu diễn được dưới dạng một biểuthức giải tích. Vì vậy nghiệm của (2.1) không thể biểu diễn dưới d[r]
Bài báo này phát triển một mô hình tính toán phần tử hữu hạn cho kết cấu tấm FGM chịu uốn bằng phần tử tứ giác 4 nút được làm trơn MISQ20 với lý thuyết biến dạng cắt bậc cao (HSDT). Trong đó, lý thuyết HSDT sẽ được sử dụng kết hợp với phần tử bậc thấp có hàm xấp xỉ liên tục C0 để tiết kiệm chi phí t[r]
Bài 9. Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm: Bài 9. Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm: a) 3x - 11 = 0; b) 12 + 7x = 0; [r]
Biết A có giá trị gần đúng là a = 0.2378 với sai số tương đối là da = 0.35%. Ta làm tròn a thành a = 0.24. Sai số tuyệt đối của a
là:
a 0.0030 b 0.0031 c 0.0032 d 0.0033 e Các câu khác đều sai. 2. Cho a = 3.6107 với sai số tương đối là da = 0.24%. Số chữ số đáng tin trong cách viết thập phân[r]
Phương trình (1.2) có nghiệm duy nhất x∗ ∈ (a, b).Ta có nhận xét sau:Nếu f (x) liên tục trên [a, b] và thỏa mãn điều kiện f (a)f (b) (a, b) luôn có ít nhất một nghiệm của (1.2). Nghiệm đó sẽ là duy nhấtnếu f (x) liên tục và giữ nguyên dấu trên (a, b).Giả sử ta có |f (x)|[r]
Đề trắc nghiệm hay 25 câu vừa sức. Họ, tên thí sinh:..................................................................... Mã sinh viên: .............................
Câu 1: Nghiệm đúng của phương trình là: A. B. C. D. Câu 2: Tập xác định của hàm số là: A. B. C. D. Câu 3: Nghiệm[r]
Mục tiêu của luận án nhằm Nghiên cứu định tính (sự tồn tại nghiệm, tính duy nhất nghiệm, tính dương của nghiệm) bằng cách sử dụng các định lý điểm bất động và nguyên lý cực đại không cần đến điều kiện tăng trưởng tại vô cùng, điều kiện Nagumo, ... của hàm vế phải. Xây dựng các phương pháp lặp giải b[r]
Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi Bài 7. Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) a) b) c) d) Hướng dẫn giải: a) Nếu sử dụng máy tính CASIO fx-500 MS ta ấn liên tiếp các phím thấy hiện ra màn hình x = 0.048780487. Ấn t[r]
Sự kết hợp của phương pháp thác triển theo tham số và phương pháp euler trong việc giải hệ phương trình phi tuyến nhiều biến số Sự kết hợp của phương pháp thác triển theo tham số và phương pháp euler trong việc giải hệ phương trình phi tuyến nhiều biến số Sự kết hợp của phương pháp thác triển theo t[r]