1/3 NaCl 0,9% + 2/3 Glucose 5% + K + 35 mEq/l + HCO - 3 30 – 45 mEq/l d/ Tăng và giảm thể tích ngoại b ào + Gi ảm thể tích ngoại bào : thường l à m ất nước đẳng trương, điều trị nếu nhẹ chỉ u ống Oresol, nếu nặng sẽ b ù d ịch bắt đầu bằng NaCl 0,9% hoặc Lactate Ringer,
TRÌNH BÀY ĐƯỢC SỰ RỐI LOẠN CHUYỂN HOÁ ĐIỆN GIẢI TRONG CƠ THỂ TRANG 3 TRANG 4 NHỮNG THAY ĐỔI VỀ NƯỚC TRONG CƠ THỂ ĐƯỢC CHIA LÀM 2 LOẠI LỚN : A MẤT CÂN BẰNG NƯỚC ĐƠN THUẦN : BAO GỒM 4 HỘI [r]
[9] Việc phân loại dựa trên vị trí của VSD trên bề mặt thất phải của vách ngăn liên thất và là như sau: NHIỀU [sửa] LOẠI 1 SUBARTERIAL SUPRACRISTAL CONAL VÁCH KHUYẾT TẬT HÌNH CÁI PHỂU [s[r]
ĐO LƯỢNG DỊCH VÀO RA 42 Mục đích của đo lượng dịch vào ra: A. Xác định tổng trạng chung của bệnh nhân B. Điều chỉnh rối loạn nước và điện giải kịp thời C. Tìm ra dấu hiệu sớm của rối loạn nước và điện giải D. Xác định loại dịch cần điều chỉnh
m ỏ i, da khô, nh ăn nheo, thi ể u ni ệu , huy ế t áp gi ả m. Độ 2 : (khi m ấ t 4 -6 lit n ướ c ) các tri ệ u ch ứ ng k ể trên n ặ ng h ơ n, ngoài ra còn phát sinh r ố i lo ạ n th ầ n kinh (gi ảm lao độn g trí óc và chân t ay, đau đầ u, chóng m ặ t,vv... ) Độ 3 : (khi m ấ t 6 – 10 lit[r]
NGÀNH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN Hiện nay, một số ngành được đánh giá là ngành trọng điểm trong tương lai nhưng thiếu nhân lực trầm trọng như xã hội học, kinh tế học, tâm lý học, nhân v[r]
Như vậy thành phần điện giải hai bên rất khác nhau nhưng tổng lượng chúng lại tương đương nhau nên áp lực thẩm thấu(ALTT) hai bên vẫn ngang bằng nhau. Nếu ALTT chênh lệch, nước sẽ trao đổi để lập lại cân bằng về ALTT. Chẳng hạn nếu đưa 4g NaCl vào cơ thể[r]
- [K + ] máu < 2 mEq/l thường kết hợp với co mạch và hủy cơ vân. 3. Điều trị : Bù K + đường uống nếu được. Bù kali nhanh có thể gây nhiều vấn đề hơn là chính tình trạng hạ kali. Không cần điều trị hạ kali mãn tính ([K + ] máu >2,5 mEq/l) trước khi dẫn đầu gây mê. Hạ kali gây rối lo[r]
ng ộ độc vitamine A v à D. - L ọc thận là bi ện pháp cuối cùng trước khi phẫu thuật. VII. RỐI LOẠN PHOSPHOR Phosphor máu bình th ường l à 3-4,5 mg/dL. Nhu c ầu hằng n gày là 800-1200 mg. N ồng độ calcium và phosphor máu thay đổi ngược chiều nhau. Phần lớn phosphor được[r]
TĂNG THỂ TÍCH Hội chứng Conn: Tăng tiết aldosterone nguyên phát → tăng tái hấp thu Na+ ở ống thận xa, ngành lên quai Henle và ống góp → kéo theo nước → đồng thời tăng thải K+, H+ ra nư[r]
Điều trị: Bổ sung lượng natri thiếu theo công thức sau: 3. TĂNG NATRI MÁU. Được gọi là tăng natri máu khi natri huyết tương vượt quá 145 mmol/l. Tất cả các trường hợp tăng natri máu đều kèm theo tăng áp lực thẩm thấu của huyết tương. Sự tăng áp lực thẩm thấu sẽ kích thích thùy sau của tuyến[r]
Bài giảng trình bày đại cương về nước, cân bằng nước, các nguyên lý cơ bản của sự dịch chuyển nước trong cơ thể, rối loạn điều hòa thẩm thấu và thể tích, điện giải, rối loạn cân bằng nước-điện giải, rối loạn cân bằng Kali...
2.Lâm sàng: • Thay đổi tuỳ theo tốc độ và mức độ tăng Na máu, hay gặp ở bệnh nhân cao tuổi hoặc ở trẻ nhỏ. • Chủ yếu là biểu hiện của rối loạn thần kinh trung ương do tăng ALTT. Bệnh nhân khát nếu còn tỉnh. Trong trường hợp nặng có thể thấy da khô, kích thích hay giảm đáp ứng với kích t[r]