Nắm vững các điểm văn phạm căn bản Theo thầy Hoàng Xuân Sơn – Tổ trưởng tổ Ngoại ngữ Trường THPT Quảng Xương 2 (Thanh Hóa): Để môn Tiếng Anh đạt kết quả cao, HS cần nắm vững các điểm văn phạm căn bản và cách làm bài thi trắc[r]
-> If they were stronger, they could lift the tableỞ đây người ta dùng đảo ngữ, và ở câu ĐK loại 2 phải dùng "Were" và đảo chủ từ ra sau.Ex: If they were stronger, they could lift the table--> Were they stronger, they could lift the table* Như vậy câu 2 -->[r]
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rấthạnh phúc.) If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôisẽ mua chiếc xe đó.) (3) Câu điều kiện loại IIIKhái niệm về câu điều kiện loại 3<[r]
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phíqua được kỳ thi)= Without/ But for your help, I wouldn’t pass my exam. (Nếu không nhờ sự giúp đỡ của bạn, mình đãkhông vượt qua kỳ thi.)Chú ý: Without và But for chỉ dùng cho câu điều kiện loại 2 và loại 3.([r]
have stood in the rain. (Nếu anh ấy không đến đúng lúc, tôi đãphải đứng dưới mưa.)-> Câu đảo ngữ: Had he not come on time, I would havestood in the rain. (Nếu anh ấy không đến đúng lúc, tôi đã phảiđứng dưới mưa.)II- CÂU ĐIỀU KIỆN HỖN HỢP- Câu điều kiện hỗn h[r]
Bài tập câu điều kiện có lời giải chi tiết, câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 moon.vn hocmai.vn tuyensinh247.com dethithpt.comTuyển tập bài tập về câu điều kiện có lời giải chi tiếtTuyển tập bài tập về câu điều kiện có lời giải chi tiếtTuyển tập bài tập về câu điều kiện có lời giải chi tiết
5 . As if and As though : Cứ như thể, như là* Chỉ hành động có thể xảy ra ở hiện tại:S + V ( present) + As if/ As though + S + V ( present).* Chỉ hành động hay sự kiện không có thật ở hiện tại:S + V (present) As if/ As though + S + V (past).eg. He acts as though he were rich.The girl dresses as if i[r]
Hướng dẫn đầy đủ, chi tiết các cách sử dụng câu điều kiện IF và các bài tập ví dụ cực kì dễ hiểu và đơn giản kèm theo đó là hướng dẫn, đáp án chi tiết. Giúp các bạn dễ dàng trong việc sử dụng câu điều kiện và trong học tập
20306015Câu hỏi :a.b.Xác định cơ sở , mô hình mậu dịch của 2 quốc giaVới tỷ lệ trao đồi nào, thì lợi ích của 2 quốc gia bằng nhauGiảia.Cơ sở : Dựa vào lý thuyết lợi thế tuyệt đối ( chi phí sản xuất tuyệt đốithấp nhất)Mô hình mậu dịch của 2 quốc gia.+ Quốc gia I : có lợi thế tuyệt đối đối với[r]
Trong câu phủ định, sự khác biệt khá rõ ràng:- Don't have to (= don't need to): không phải ; mustn't: không được phépVí dụ: I musn't do my homework. (Tôi không được phép làm bài về nhà.)I don't have to do my homework. (Tôi không phải làm bài về nhà.)MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả[r]
Câu 1: sự khác nhau giữa hợp đồng kì hạn (HĐKH) và hợp đồng tương lai ( Câu 2 : Điều kiện chào bán CK lần đầu ra công chúng bao gồm những đk gì? Câu 3: sự khác biệt giữa quyền chọn mua và quyền chọn bán. Câu 4: So sánh thị trường OTC và thị trường tự do Câu 5: Các loại rủi ro trong đầu tư chứng k[r]
Câu điều kiện (conditional sentences)I,Tupes of conditionals1,Type zero(Điều kiện loại không)If + S + HTĐ,S + HTĐ.*diễn tả một sự việc có tính chất hiển nhiên.2,Type one(Điều kiện loại một)If + S +HTĐ,S +will(can,may) +V*Diễn tả một hoạt động có thể xảy ra t[r]
Download Đề cương ôn tập môn vật lý tầng chứa Khoa Dầu Khí Đại Học Mỏ Địa Chất Hà NộiCâu 1: Các loại đá Collector? Dầu khí thường tìm thấy trong loại đất đá nào , tại sao?Câu 2: Tính chất Collecter của đá?Câu 3: Dầu mỏ và tính chất vật lý?Câu 4: Thành phần chủ yếu của khí dầu? Tính[r]
Bài giảng slide về 5 loại câu điều kiện trong tiếng Anh (bản đầy đủ) Câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 và hỗn hợp Một số chú ý ở câu điều kiện loại 1 (as long as, provided that...) Cách dùng của wish (để giả định về sự việc) Cấu trúc Its time Bài giảng phù hợp cho sơ và tiền trung cấp
INVERSIONĐể nhấn mạnh ý nào trong câu mà mình muốn diễn đạt, ta dùng phép đảo ngữ. Thông thường, phép đảongữ được thực hiện bằng cách đưc một trạng từ hoặc một cụm trạng ngữ ra đầu câu, đồng thời đảo trợ dộng từhay động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ hoặc tự dộng thêm trợ động từ “D[r]
If + past perfect, ... would + Vinf. B. Mệnh đề phụ (ifclause) If + past perfect continuous, ... would + present perfect WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng when hoặc if luôn ở thì present simple mặc dù hành động[r]