Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hoàn thành, m[r]
Bài tập câu điều kiện có lời giải chi tiết, câu điều kiện loại 1, loại 2, loại 3 moon.vn hocmai.vn tuyensinh247.com dethithpt.comTuyển tập bài tập về câu điều kiện có lời giải chi tiếtTuyển tập bài tập về câu điều kiện có lời giải chi tiếtTuyển tập bài tập về câu điều kiện có lời giải chi tiết
Conditional sentences 1. Type I: Real conditional sentences. If + S + V (present) , S + will shall + V (infinitive)
Eg: 1. If I am free, I will come to see you tomorrow 2. If you have finished your letter, I will post it 3. If you are doing your homework, I will wait until you finish
bài viết giúp các bạn phân biệt được các loại câu điều kiện : câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2, câu điều kiện loại 3. nắm được cấu trúc cũng như cách dùng của các loại câu điều kiện. và các hình thức đảo ngữ của câu điều kiện
If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rấthạnh phúc.) If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôisẽ mua chiếc xe đó.) (3) Câu điều kiện loại IIIKhái niệm về câu điều kiện loại 3<[r]
PHÂN BIỆT CÂU ĐIỀU KIỆN Loại zero, 1,2 3 LOẠI ZERO (0): If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó: E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam nhé) + Chỉ thói quen: E.g: If[r]
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một c[r]
IChoose the best anwer :1If I ……….the same problem you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have.AhaveBwould haveChad hadDshould have2I………you sooner had someone told me you were in the hospital.Awould have visitedBvisitedChad visitedDvisit3………more help,I could call my ne[r]
Giúp các nắm chắc hơn hơn về các loại câu điều kiện thường gặp.Cách sử dụng và ý nghĩa mỗi loại câu ôn tập hiệu quả giúp các bạn đạt kết quả cao hơn trong các kì thi sắp tới. Chúc các bạn học tập tốt.
ĐỀ BÀI TẬP 5 Exercise 1: One of the four underlined parts marked A, B, C, D in each sentence is not correct in standard English. Identify them. 1. If Lucia had been here now, she would find out the truth about her uncle’s accident. A B[r]
Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luôn luôn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta còn có thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luôn có thật. Trong một c[r]
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hi[r]
Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện không có thật trong hiện tại và nêu kết quả của nó. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện không có thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta còn có thể gọi câu điều kiện lo[r]
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.. - Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hi[r]