của lý thuyết điểm bất động có thể nói bắt nguồn từ những ứng dụng rộng rãi của nó.1.2. Xuất phát từ ba định lý điểm bất động nổi tiếng: Định lý điểm bất động Brouwer(1911), định lý điểm bất động Banach (1922), định lý điểm bất động Tarski (1955), lýthuyết điểm bất động có thể được chia thành ba hướ[r]
Chương 4Tính đặt chỉnh H¨older của bài toáncân bằngTrong chương này, ta trình bày tính đặt chỉnh H¨older của bài toán vôhướng và mở rộng ra cho bài toán tựa cân bằng véc tơ. Ta giả sử rằng tậpnghiệm của các bài toán luôn khác rỗng trong lân cận của điểm đang xét.4.1Tính đặt chỉnh H¨older của bài toá[r]
như trong bài 1.3.8i. Cho A là một tập controng một không gian định chuẩn (F, ||.||F), và f là một ánh xạ từ A vào E. Chứng minh f liên tụctrên A nếu và chỉ nếu pri◦ f liên tục trên A với mọi i = 1, · · · , n.GiảiCho {xm} là một dãy hội tụ về x trong A. Theo[r]
không mở. 4. Đầu ối: Tiên lượng tốt khi đầu ối dẹt, màng ối không quá dày, ối vỡ đúng lúc, không đa ối, thiểu ối. Nước ối trong không lẫn phân su. Tiên lượng không tốt : Đầu ối phồng quả Lê, màng ối dày, vỡ ối non, vỡ ối sớm kèm theo có sa dây râu, nhiễm khuẩn, nước ối có phân su. 5. Tim thai : Bình[r]
n(α) là hai cơ sở của V , ta có:Af/(α)= T−1αα.Af/(α).Tαα5 Hạt nhân và ảnh5.1 Các khái niệm cơ bảnCho V, U là các không gian véctơ, f : V → U là ánh xạ tuyến tính.• Ký hiệu: Kerf = {x ∈ V |f(x) = 0} ⊂ VKhi đó, dựa vào tiêu chuẩn KGVT con, ta có thể chứng minh được Kerf là KGV[r]
hợp đối với không gian Frechet. Các cấu trúc loại Ω và Ω của lớpkhông gian này cũng đã được N. V. Đông [6] nghiên cứu. Một số đặctrưng đối với cấu trúc (LB ∞ ), (DN ) và Ω của lớp không gian mầmcũng thu được bởi L. M. Hải – P. H. Bằng [7]. Được sự định hướng củangười hướng dẫn em chọn đề tài“CẤU TRÚ[r]
Ta có: (7) Bổ đề sau đây được suy ra từ định lý biểu diễn Riesz và chúng ta bỏ qua phép chứng minh ở đây. Bổ đề 2. Cho là một dạng tuyến tính liên tục trên . Khi đó, với mỗi , tồn tại duy nhất một nghiệm của phương trình biến phân . Hơn nữa, TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG - SỐ 3(3[r]
n(α) là hai cơ sở của V , ta có:Af/(α)= T−1αα.Af/(α).Tαα5 Hạt nhân và ảnh5.1 Các khái niệm cơ bảnCho V, U là các không gian véctơ, f : V → U là ánh xạ tuyến tính.• Ký hiệu: Kerf = {x ∈ V |f(x) = 0} ⊂ VKhi đó, dựa vào tiêu chuẩn KGVT con, ta có thể chứng minh được Kerf là KGV[r]
chặn trong không gian hữu hạn chiều(do đó là compact). Ta biết rằng lớp các khônggian hữu hạn chiều là khá khiêm tốn. Do đó, người ta muốn mở rộng định lý này lênkhông gian vô hạn chiều, khi số chiều của không gian là vô hạn thì tính liên tục trởnên yếu đi và tính compact của các tập lồi đóng[r]
sớm kèm theo có sa dây râu, nhiễm khuẩn, nước ối có phân su. 5. Tim thai : Bình thường 120-140 l/p Suy thai < 120 l/p hoặc > 160 l/p 6. Độ lọt của ngôi thai: Thuận lợi khi ngôi thai chuyển dần từ trên xuống dưới. Con so thường lọt sớm tháng cuối, con rạ lọt khi chuyển dạ. Tiên lượng kh[r]
Với (x, y) , chúng ta thấy rằng d(T (x, y) ,T (u, v)) = (|(x + 2y) - (u + 2v) | + | (-3x + 2y) - (-3u + 2v) |) ≤ (| x - u | + 2 | y - v | + 3 | x - u | + 2 | y - v |) = 0.4 (| x - u | + | y - v |) = 0.4 ((x, y), (u, v)) (19,5) Với tất cả các điểm (x, y) và (u, v) thuộc . Bây giờ từ T là co v[r]
• Mỗi toán tử tuyến tính liên tục A trong không gian Hilbert X xácđịnh theo f (x, y) = (Ax, y) một phiếm hàm song tuyến tính liêntục f (x, y) nghiệm đúng f = A .Ngược lại bất kỳ phiếm hàm song tuyến tính liên tục f (x, y) nàotrên X cũng có thể biểu diễn duy nhất dưới dạng[r]
1.1.2Tập đóng, tập mởCho x0 ∈ Rn , ε > 0, ta gọi tậpB(x0 , ε) := {x ∈ Rn :x − x0 là hình cầu mở trong Rn có tâm tại x0 , bán kính ε.Định nghĩa 1.1. Tập U ⊂ Rn gọi là mở nếu với mọi x0 ∈ U , tồntại ε > 0 sao cho B(x0 , ε) ⊂ U.Tập F ⊂ Rn gọi là đóng nếu U := Rn \ F là mở.1.[r]
luật, là toỏn tử suy diễn trờn đú. Gọi F' là tập cỏc atom xuất hiện trong cơ sở luật 8. Khi đú mỗi ỏnh xạ từ T' vào C|0, 1| cú thể xem như là một phộp gỏn giỏ trị (độ chắc chắn) cho cỏc atom. Đặt $ là tập cỏc phộp gỏn giỏ trị như vậy[r]
3.Dáng điệu toàn cục của phương trình•En+1425152Mở đầu1.Lí do chọn đề tàiBài toán nghiên cứu sự tồn tại, tính duy nhất điểm bất động của ánh xạ là mộtvấn đề thời sự thu hút được sự quan tâm của các nhà toán học trên thế giới vàđạt được nhiều kết quả quan trọng. Với một không gian X nào đó và[r]
không mở. 4. Đầu ối: Tiên lượng tốt khi đầu ối dẹt, màng ối không quá dày, ối vỡ đúng lúc, không đa ối, thiểu ối. Nước ối trong không lẫn phân su. Tiên lượng không tốt : Đầu ối phồng quả Lê, màng ối dày, vỡ ối non, vỡ ối sớm kèm theo có sa dây râu, nhiễm khuẩn, nước ối có phân su. 5. Tim thai : Bình[r]
Ta bảo tích phân suy rộng hội tụ nếu vế phải tồn tại hữu hạn và phân kì trong trường hợp còn lại.. Tích phân suy rộng ở vế trái hội tụ cả hai tích phân suy rộng ở vế phải hội tụ VÍ DỤ [r]
ccdxxfdxxfdxxf )()()( (Quay về dạng 1 và dạng 2) 2. Tích phân suy rộng loại 2. Xét badxxf )( (trong đó a hoặc b hoặc a&b hoặc bac , là một điểm kỳ dị của hàm số. Dạng 1: cận trên là điểm kỳ dị. babadxxfdxxf )(lim)(0
Thuật toán đơn hình cải biên và ứng dụng giải qui hoạch tuyến tính với ràng buộc suy rộng (LV thạc sĩ)Thuật toán đơn hình cải biên và ứng dụng giải qui hoạch tuyến tính với ràng buộc suy rộng (LV thạc sĩ)Thuật toán đơn hình cải biên và ứng dụng giải qui hoạch tuyến tính với ràng buộc suy rộng (LV th[r]