SKKN Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng véc tơ để giải các bài toán hình học không gian SKKN Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng véc tơ để giải các bài toán hình học không gian SKKN Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng véc tơ để giải các bài toán hình học không gian SKKN Rèn luyện cho học s[r]
C1 bằng a, các điểm O và O1 tương ứng trọng tâm của các dáy ABC và A1B1C1.Độ dài hình chiếu của đoạn thẳng AO1 trên đường thẳng B1O bằng 54a.Hãy tính đường cao của lăng trụ.Lời giải:Chọn hệ véc tơ cơ sở { }1AA , ,m AB n AC p= = =uuuur ur uuur r uuur ur.Giả sử h m=ur
Dựa vào sơ đồ thay thế tính toán , vẽ giản đồ véc tơ điện áp và dòngđiện đầu và cuối đường dây tính cả dòng I c do dung dẫn đường dây tạo ra ?Vẽ cực lắm, thế này :-Mạng 110 không xét thà[r]
là trung điểm của EF.uur uur uur uur ra) Chứng minh rằng IA + IB + IC + ID = 0 .uuuur uuur uuur uuuuruuurb) Chứng minh rằng MA + MB + MC + MD = 4MI .uuuur uuur uuur uuuurMA+MB+MC+MDc) Tìm điểm M thuộc mặt phẳng cố định (P) sao chonhỏ nhất.Bài 2. Chứng minh rằng trong một tứ diện bất kì, các đoạn thẳ[r]
véc tơ và trường số thực \. Tập V được gọi là một không gian véc tơ trên trường số thực \, nếu tập V được trang bị hai phép toán: phép cộng hai véc tơ và phép nhân véc tơ với một số thực sao cho các điều kiện sau đây được thỏa mãn: • (V,+) là một nhóm Abel • α(x +[r]
-Tần số định mức -Tổ nối dây của biến áp 3 pha-Điện áp ngắn mạch của mỗi cuộn dây-Trọng lượng của toàn biến áp..Trên bảng định mức của biến áp, công suất phải cho ở dạng biểu kiến vì biến áp phải cung cấp cả công suất tác dụng và kháng cho các tải khác nhau.Ở đây ta đưa ra khái niệm của đại l[r]
AQPNM D'OABCabcĐịnh lí 2Định lí 2DdNếu là ba véc tơ không đồng phẳng thì với mỗi véc tơ ta tìm được bộ số thực (m, n, p) duy nhất sao cho, , a b c d ma nb pc= + +u d
một điểm khác O và từ O’ ta dựng O’A’ = U, O’B’ = V, thì ta có OA = O’A’ , OB = → → → ∧ ∧ O’B’ và AB = A’B’.Từ đó ta suy ra AOB =A’O’B’.Chứng tỏ góc tạo bởi hai véc tơ 5 không phụ thuộc cách chọn điểm O.Ta ký hiệu ( U , V ) là góc tạo bởi hai véc tơ U , V. Góc tạo bởi một véc t[r]
Bài 4.Bài 4. HẠNG CỦA MỘT HỆ HỮU HẠN VÉC TƠ, HẠNG CỦA MỘT HỆ HỮU HẠN VÉC TƠ, HẠNG CỦA MA TRẬNHẠNG CỦA MA TRẬN 4.1. Hạng của một hệ hữu hạn véc tơ.4.1. Hạng của một hệ hữu hạn véc tơ.4.2. Hạng của ma trận.4.2. Hạng của ma trận.4.3. Cách tìm hạng của ma trận.4.3. Cách tìm[r]
Chủ đề 1VÉC TƠ TRONG KHÔNG GIANPHƯƠNG PHÁP:Để biểu diễn một véc tơ qua các véc tơ khác ,chứng minh một đẳng thức véc tơ,chứng minh hai véc tơ vuông góc hay ba véc tơ đồng phẳng …,ta sử dụng các quy tắc :ba điểm,hình bình hành,trung tuyến,trung điểm,trọng tâm[r]
b. Tính toạ độ véc tơ 5v c a= −r r r c. Phân tích véc tơ cr theo véc tơ ar và br.Câu 2(4 điểm):Cho tam giác ABC có A(-1;3) , B(2;1) , C( 4;-3).a. Tìm toạ độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành.b. Tìm toạ độ điểm E đối xứng với điểm A qua điểm C.c. Tìm toạ độ điểm M trên[r]
, từ thông tơng ứng với các s.t.đ đó sẽ cảm nên các s.đ.đ: v Phơng trình cân bằng điện áp có dạng. uddudxIjE&&=uqquqxIjE&&=Máy điện 2 11 3.6 uuuquduuuqudrIxIjxIjxIjE)x(rIEEEU&&&&&&&&&&a[r]
chiếu lên ta đợc E a) b) Hình 3-6 Cách xây dựng đồ thị véc tơ s.t.đ.đ của máy đồng bộ cực lồi 2. Trờng hợp động cơ điện. Động cơ điện đồng bộ có cấu tạo cực lồi vì vậy phơng trình điện áp sẽ l: uqqdduuuquduurIxIjxIjEjxrIEEEjxrIEU&&&&&&&a[r]
chiếu lên ta đợc E a) b) Hình 3-6 Cách xây dựng đồ thị véc tơ s.t.đ.đ của máy đồng bộ cực lồi 2. Trờng hợp động cơ điện. Động cơ điện đồng bộ có cấu tạo cực lồi vì vậy phơng trình điện áp sẽ l: uqqdduuuquduurIxIjxIjEjxrIEEEjxrIEU&&&&&&&a[r]
chiếu lên ta đợc E a) b) Hình 3-6 Cách xây dựng đồ thị véc tơ s.t.đ.đ của máy đồng bộ cực lồi 2. Trờng hợp động cơ điện. Động cơ điện đồng bộ có cấu tạo cực lồi vì vậy phơng trình điện áp sẽ l: uqqdduuuquduurIxIjxIjEjxrIEEEjxrIEU&&&&&&&a[r]
1 2 3(1, 1,1); (2,1, 3); (3,2, 5)v v v là một cơ sở của không gian 3. Tìm toạ độ của véc tơ (5,3, 4)u trong cơ sở này. Câu 10: Chứng tỏ rằng hệ véc tơ 1 2 3(5,3, 8); (3,2, 5); (4,1, 4)v v v là một cơ sở của không gian 3. Tìm toạ độ của véc tơ[r]
Định nghĩa 6.2: Hai không gian véc tơ V và V′ gọi là đẳng cấu nếu giữa các véc tơ x ∈ V và các véc tơ x′ ∈ V′ có một tương ứng 1 – 1: x ↔ x′ sao cho nếu x ↔ x′ và y ↔ y′ thì x + y ↔ x′ + y′ αx ↔ αx′, α ∈ \. Hai không gian đẳng cấu có những tính chất giống nhau. Địn[r]
Đại học Quốc gia TP.HCMTrường Đại học Bách KhoaBộ môn Toán Ứng dụng.Bài Giảng Đại Số Tuyến TínhTS. Đặng Văn VinhE-mail: dangvvinh@hcmut.edu.vnWebsite: www.tanbachkhoa.edu.vn/dangvanvinhNgày 14 tháng 8 năm 2013Mục tiêu môn họcMôn học cung cấp kiến thức cơ bản của đại số tuyến tính. Sinh viên cần nắm[r]
1= (-17,10,1,0); u2 = (29,-17,0,1). Dễ thấy: • u1 được suy từ nghiệm tổng quát bằng cách chọn α = 1, β = 0. • u2 được suy từ nghiệm tổng quát bằng cách chọn α = 0, β = 1. Ta gọi {u1, u2} là một hệ nghiệm cơ bản của (1). Trường hợp tổng quát, để tìm số chiều và một cơ sở của không gian nghiệm[r]
Nhắc lại các định nghĩa : + Góc giữa 2 véc tơ trong không gian + Tích vô hướng của hai véc tơ trong không gian .Cho 2 véc tơ 0,0 ≠≠ vu, góc giữa vu ,kí hiệu ),( vukí hiệu vu .là tích vô hướng của vu ,, ta có ),cos(... vuvuvu =·( , )u v BAC=r uur·0 00 180BAC≤ ≤KIỂM[r]