} ()mi ,1= hay {ui} là hệ sinh của không gian vectơ W. 3) Định lý : • Nếu hệ sinh {ui} ()mi ,1= độc lập tuyến tính trong V thì hệ này là cơ sở của không gian con W. Lúc đó ta nói không gian con W có số chiều là m và ký hiệu : dimW=m. • Nếu hệ sinh {ui} ()mi ,1= phụ thuộc tuyến t[r]
4= 0x1+ x2− 2x4= 0x1− x3− x4= 0x2− x3+ x4= 0(∗)Như vậy U ∩ V chính là không gian nghiệm của hệ (∗) và do đó cơ sở của U ∩ Vchính là hệ nghiệm cơ bản của hệ (∗). Việc giải và tìm hệ nghiệm cơ bản của hệ (∗)xin dành cho bạn đọc. Kết quả hệ nghiệm cơ bản của (∗) là véctơ γ = (2, 0, 1, 1),[r]
ĐẠI SỐ CƠ BẢN(ÔN THI THẠC SĨ TOÁN HỌC)Bài 14. Bài tập về không gian véctơ (tiếp theo)PGS TS Mỵ Vinh QuangNgày 28 tháng 2 năm 200613. Cho A, B là các KGVT con của KGVT V . Chứng minh rằng A ∪ B là KGVT con củaKGVT V khi và chỉ khi A ⊂ B hoặc B ⊂ A.Giải. Nếu A ⊂ B hoặc B ⊂ A thì A ∪ B =[r]
ĐẠI SỐ CƠ BẢN(ÔN THI THẠC SĨ TOÁN HỌC)Bài 14. Bài tập về không gian véctơ (tiếp theo)PGS TS Mỵ Vinh QuangNgày 28 tháng 2 năm 200613. Cho A, B là các KGVT con của KGVT V . Chứng minh rằng A ∪ B là KGVT con củaKGVT V khi và chỉ khi A ⊂ B hoặc B ⊂ A.Giải. Nếu A ⊂ B hoặc B ⊂ A thì A ∪ B =[r]
) = (aa1, 0)Giải. Bạn đọc có thể kiểm tra trực tiếp rằng 7 điều kiện đầu của không gian véctơ đềuthỏa mãn, riêng điều kiện thứ 8 không thỏa mãn vì với α = (1, 1), khi đó: 1∗α = 1∗(1, 1) =(1, 0) = α.Vậy R2với các phép toán trên không là không gian véctơ vì không thỏa mãn[r]
) = (aa1, 0)Giải. Bạn đọc có thể kiểm tra trực tiếp rằng 7 điều kiện đầu của không gian véctơ đềuthỏa mãn, riêng điều kiện thứ 8 không thỏa mãn vì với α = (1, 1), khi đó: 1∗α = 1∗(1, 1) =(1, 0) = α.Vậy R2với các phép toán trên không là không gian véctơ vì không thỏa mãn[r]
VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC ĐỀ KIỂM TRA HẾT MÔN TOÁN II - HỆ CLC K57 Thời gian: 180 phút Câu 1. (1đ) Chứng minh rằng mọi ánh xạ lũy linh không tầm thường trên không gian véctơ V là không chéo hóa được. Câu 2. (1đ) Cho toán tử tuyến tính 22:f P x P x xác định bởi 2 2 2 2 2(1[r]
f=. 4. Tiến hành tung nhiều lần một đồng xu với xác suất rơi vào mặt huy hiệu (1) và mặt số(0) là như nhau (1/2). Dãy bao gồm từ các số 0 và 1 được gọi là dãy số “thưa thớt” nếu trong đó không có hai số 1 nào nằm cạnh nhau. a) Tìm xác suất thu được “dãy thưa thớt” sau n lần tung đồng xu. b) Giả sử x[r]
Các yêu cầu cơ bản của một hệ tiên đềCó nhiều cách khác nhau để lựa chọn các khái niệm cơ bản và các tiên đề, vì vậy một môn học có thể có nhiều hệ tiên đề khác nhau. Để có thể đóng vai trò nền tảng chomột môn học, mỗi hệ tiên đề cần thoả mãn các hệ tiên đề sau:1. Tính phi mâu thuẫnMột hệ tiên đề đư[r]
) = (aa1, 0)Giải. Bạn đọc có thể kiểm tra trực tiếp rằng 7 điều kiện đầu của không gian véctơ đềuthỏa mãn, riêng điều kiện thứ 8 không thỏa mãn vì với α = (1, 1), khi đó: 1∗α = 1∗(1, 1) =(1, 0) = α.Vậy R2với các phép toán trên không là không gian véctơ vì không thỏa mãn[r]
_Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện có vận tốc cực đại 106 m/s và hướng vào không gian giữa hai bản của một tụ điện phẳng tại điểm O theo phương hợp với véctơ cườ[r]
, x, λy = λx, y2. Nếu ., . là một tích vô hướng trên X thì ánh xạ x →x, xlà một chuẩn trên X, gọi là chuẩn sinh bởi tích vô hướng.3. Nếu ., . là tích vô hướng trên X thì cặp(X, ., .) gọi là mộtkhông gian tiền Hilbert (hay không gian Unita, không gian vớitích vô hư[r]
. Xác định điểm đầu và điểm cuối của AAuuur ? Có nhận xét gì về phương hướng của véctơ-không? AB AB=uuuur vậy 0 ?=ur !A⇒ ∃sao cho OA a=uuur r.4.Véctơ –không • Véctơ-không là véc tơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. • Véctơ-không cùng phương cùng hướng với mọi [r]
) có dạng :A.1=+byax. C.1=byax B.1=+aybx D. ax+by = 1.Câu 6: Chọn khẳng định đúng nhất:A. Mỗi đờng thẳng có một và chỉ một véctơ chỉ phơng và véctơ chỉ phơng song song với đờng thẳng.B.Mỗi đờng thẳng có vô số véctơ chỉ phơng , các véctơ đó khác véctơ- không và cùng[r]
,tìm các điểm I,M,K thỏa các điều kiện sau:a) 2 0IA IB+ =uur uur rb) 2 0MA MB− =uuur uuur rc) 2KA KB CB+ =uuur uuur uuur 3.Củng cố : kiến thức cần nắm: Chứng minh đẳng thức,tính độ dài véctơ,xác định điểm thỏa mãn đẳng thức véctơ,phân tích được một vectơ theo hai vectơ không cùng phươn[r]
VẤN ĐỀ 2: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG. A/LÍ THUYẾT: I/Phương trình của mặt phẳng: 1.Véctơ pháp tuyến của đường thẳng: Véctơ 0n và có giá vuông góc với mặp phẳng (P) thì n được gọi là véctơ pháp tuyến của (P). 2/Tích có hướng của 2 véctơ : Trong không gian Oxyz[r]
= − Câu 3: Cho hệ phương trình thuần nhất x 4y 2z t 02x 7y 3z 4t 0x 5y 3z t 0x 2y mz 5t 0+ + + =+ + + =+ + − =+ + + = với m là tham số thực. Không gian nghiệm của hệ này có số chiều là lớn nhất khi A. m ≠ 1 B. m ≠ 0 C. m = 1 D. m = 0 Câu 4: Cho hệ phương trình tuyến tính AX[r]
Câu 4. Ba véctơ được gọi là đồng phẳng nếuA. Giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.B. Giá của chúng cùng nằm trên một mặt phẳng.Thầy: Đặng Thành Nam (Hotline: 0976.266.202) – website: www.vted.vn - Fb: Fb.com/Mrdangthanhnam3C. Giá của chúng cùng thuộc một đường thẳng.D. Giá của chúng[r]
qq . Véctơ các toạ độ suy rộng có dạng: T12 p=q,q, ,q⎡⎤⎣⎦qTóm tắt: Bài báo giới thiệu một phương pháp thiết lập các điều kiện cân bằng tĩnh cho cơ cấu không gian nhiều bậc tự do. Phương pháp có ưu điểm là thích hợp với việc áp dụng các chương trình tính toán số đang được sử dụng rộng r[r]
5 ph3 ph3 phGv treo bảng phụ có các hình vẽ.Trong không gian (Oxyz) cho (α):Ax + By + Cz + D = 0a, Nếu D = 0 thì xét vị trí của O(0;0;0) với (α) ?b, Nếu A = 0 XĐ vtpt của (α) ?Có nhận xét gì về n và i?Từ đó rút ra kết luận gì về vị trí của (α) với trục Ox?Gv gợi ý hs thực hiện vd5, tương tự,[r]