Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU: 1. Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. 2. Biết sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY<[r]
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU: 1. Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách thay thế từ ngữ. 2. Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC[r]
Giáo án tiếng việt lớp 5 - Luyện từ và câu: LIÊN KẾT CÁC CÂU BẰNG LẶP TỪ NGỮ I. MỤC TIÊU: 1. Hiểu thế nào là liên kết các câu bằng cách lặp từ ngữ. 2. Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng lớp[r]
phẩy vào câu đúng. . Bài tập 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng : a) Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ. b) Các bạn mới được kết nạp vào Đội đều là con ngoan, trò giỏi. c) Nhiệm vụ của đội viê[r]
trong câu. Từng em đọc kết quả. - Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a) Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa ruộng bậc thang. tiểu số. Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs chữa bài đúng vào VBT. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài[r]
: súng, gươm>< cuốc thuổng hiện đại thô sơ-> câu ngắn, nhịp điệu dứt khoát khỏe khoắn -> tạo cho lời kêu gọi âm hưởng hùng hồn, vang dội tác động mạnh mẽ đến người đọc (nghe).=> mang lại tính hình tượng và biểu cảm.(2) - Chúng ta luôn nằm trong lòng chiếc nô[r]
PHÒNG GIÁO DỤC Q. NINH KIỀU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMTRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Độc lập Tự do Hạnh phúc ……ooOoo….. ………..ooooOoooo……. BÁO CÁO CÔNG TÁC THÁNG Từ ngày :…../………đến ngày :……/……… Tổ Chuyên Môn : CÔNG DÂN – SỬ ĐỊA.I. CÁC MẶT CÔNG TÁC ĐÃ THỰC HIỆN : 1/ Thống kê số liệu hoạt động :[r]
Chính thứcđề lý thuyếtChính thứcSở giáo dục và đào tạoHà nộiKỳ thi nghề phổ thông cấp THCSNăm học 2007 - 2008Môn: Tin họcThời gian: 45Câu 1 (4 điểm): Hãy nêu tác dụng của dấu ? và dấu * khi dùng trong tên tệp hoặc phần mở rộng. Cho ví dụ minh họa (mỗi dấu cho 2 ví dụ)Câu 2 (2 đi[r]
Quét dọn,làm vệ sinhĐiều hành, lãnh đạo nhà trườngGiữ gìn,bảo vệ tài sản của nhà trườngQuản lí và tổ chức sinh họat Sao nhi đồng,Đội thiếu niênQuản lí,tổ chức, hướng dẫn học sinh học tập,rèn luyệnĐÁP ÁN Bài 1Bài 1 Trong những câu thơ sau,cây cối và sự vật tự Trong những câu thơ sau[r]
danh từ riêng, khó phát hiện ra danh từ chung so với danh từ riêng, nhiều em chỉ cho tên ngời là danh từ riêng còn địa danh thì không phải. - Chủ ngữ trong ba dạng câu kể thì học sinh thờng không biết đặt câu hỏi để tìm ra chủ ngữ. - Lỗi trong viết câu: viết hoa đầu câu,[r]
khẳng định mình. Chơng trình Tiểu học mới nhằm kế thừa và phát triển những thành tựu, khắc phục những tồn tại của chơng trình cũ. Đây là chơng trình sẽ đợc áp dụng thống nhất trong cả nớc để góp phần thực hiện bình đẳng trong giáo dục. Cùng với những đổi mới về nội dung dạy học là sự đổi mới về phơn[r]
ôn: Tiếng việt( ôn)Tên bài : danh từ, động từ, tính từ Lớp dạy:4E GV giảng: Nguyễn Thị ThuýI/ Mục tiêu bài dạy:-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức về danh từ, động từ, tính từ. -Kỹ năng : Tìm đợc các DT,ĐT, TT trong đoạn văn-Thái độ: Có thái[r]
Tên bài : danh từ, động từ, tính từ Lớp dạy:4E GV giảng: I/ Mục tiêu bài dạy:-Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững kiến thức về danh từ, động từ, tính từ. -Kỹ năng : Tìm đợc các DT,ĐT, TT trong đoạn văn-Thái độ: Có thái độ tốt khi học tập.II/ Đồ dùng :1-Giáo vi[r]
iáo án kể chuyện lớp 4 : Lời ước dưới trăng Đây là giáo án lên lớp chuyên đề Tiếng Việt của trường có 4 file: Đây là giáo án dạy bài kể chuyện 4 : Lời ước dưới trăng Dạng bài nghe thầy cô kể trên lớp
Của cô giáo : Phạm Thị Nhã Giáo viên lớp 4A3 trường Tiểu học Kiền Bái huyện Thủy Nguyên[r]
- Giới thiệu tranh ảnh các loài chim: Quạ, cú, cắt, vẹt, khướu giải thích thêm cách ví von cho HS hiểu.- GV mở bảng phụ đã viết sẵn nội bài mời 2 HS lên bảng điền.- GV nhận xét giải thích thêm các thành ngữ.+ Bài tập 3 : (Viết)Gọi1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm- HS nhắc lại đề- HS đọc[r]
Gọi tiếp đại diện nhóm nêu trước lớp tên tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa.+ Bài tập 2 : (Viết). Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2- GV phát bút dạ và giấy yêu cầu các nhóm làm bài. Sau đó đem dán lên bảng.+ Bài tập 3 : (Miệng). Gọi HS đọc yêu cầu của bài. “ Trả lời[r]