A. KIẾN THƯC CƠ BẢN A. KIẾN THƯC CƠ BẢN 1. Đường phân giác của tam giác Trong tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại điểm M. + Đoạn thẳng AM được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Đường thẳng AM cũng được gọi là đường phân giác của tam giác ABC + Mỗi tam giác có ba đường p[r]
bài tập tính chất ba đường phân giác của một tam giac Tỉ số phân giác cảu tam giác Tính chất 3 đường phân giác cắt nhau tại một điểm Giao 3 đường phân giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó và cách đều 3 cạnh của tam giác đó
Lý thuyết. Tính chất đường phân giác của tam giác Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn tỉ lệ với hai cạnh kề của hai đoạn ấy. Chú ý: Định lí vẫn đúng với đường phân giác của góc ngoài cua tam giác
4 mc2 = 2 b2 + 2 a2 – c2 = b2 + a2 + 2a b cosCChú ý: Các tính chất trên nhớ bằng tính chất “ Trong một hình bình hành tổng bìnhphương hai đường chéo bằng tổng bình phương các cạnh của hình bình hành”.AM = ma ; AD = 2ma ;AD2 + BC2 = 2(AB2 + AC2)Cho 2 tam giác đồng dạng có[r]
(0,25đ)Câu 4 (4đ) Giám khảo tự vẽ hình.a/ Tính BC: Áp dụng định lý Py-Ta-Go vào tam giác vuông ABC ta có:BC2 = AB2 + AC2BC2 = 62 + 82 = 100⇒ BC = 10(cm)(1d).b/ vABC đồng dạng vHBA (vì có góc B chung)vABCđồng dạng vHAC (vì có góc C chung)vHBAđồng dạng vHAC (vì có góc HAB = góc C do cùng phụ vớ[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định nghĩa Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó. Mỗi tam giác có ba đường cao 2. Tính chất ba đường cao của tam giác Định lí: Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm đó gọi là trực[r]
Qua nhiều năm dạy lớp 9 chúng tôi thấy trong hình học lớp 9 có một nội dung mà gặp rất nhiều trong sách giáo khoa, sách bài tập, các sách tham khảo và cũng gặp rất nhiều trong các đề thi vào lớp 10, thi học sinh giỏi; đó chính là các bài toán có liên quan đến trực tâm của tam giác. Nhưng học sinh mớ[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác Quan hệ giữa 3 cạnh trong tam giác Quan hệ giữa đường xiên, đường vuông góc và hình chiếu 3 đường trung tuyến trong tam giác 3 đường phân giác trong tam giác 3 đường trung trực trong tam giác 3 đường cao trong tam giác Hình học 7 chương 3 Trắc nghiệm T[r]
Tài liệu hình học Oxy tuyển chọn phân loại theo chủ đề của thầy Mẫn Ngọc Quang gồm 330 trang với các bài toán Oxy được giải chi tiết và phân loại theo từng chủ đề:
Phân loại theo hình đặc trưng + Hình vuông + Hình chữ nhật + Hình thang + Hình bình hành + Hình thoi + Tam giác: Tam giác đều, tam giá[r]
Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: Lý thuyết về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Tóm tắt kiến thức: 1. Định lý Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: - Điểm đó cách đều hai điểm. - Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc[r]
Các kiến thức cần nhớ về hình học để giải toán 126. Tam giác cân: a) S = 12ah (h: đường cao; a: cạnh đáy) b) Đường cao hạ từ đỉnh cũng là đường trung tuyến, đường phân giác, đường trung trực 7. Hình chữ nhật: S = ab (a, b là các kích thước) 8. Hình thoi: S = 12.d1.d2 (d1, d2 là 2 đư ờng chéo)