TRUNG TM GIA S BCH KHOA H NIS 29 - V PHM HMMT S BI TON V T L THC, TNH CHT CA DY T S BNGNHAU.I./ T VN Qua thực tế giảng dạy tôi nhận thấy các bài toán dùng kiến thức về tỉ lệ thức,dãy tỉ số bằng nhau để giải một số bài toán là một trong những nội dung kiến thứctrọng[r]
Việc giải bài toán về tỉ lệ thức là một dạng toán hay, với mong muốn cung cấp cho các em một số phương pháp giải các bài toán về tỷ lệ thức, giúp các em làm bài tập tốt hơn nhằm tích cực hoá hoạt động học tập, phát triển tư duy, do đó trong năm học này tôi chọn đề tài “Một số phương pháp giải các bà[r]
“Một số bài toán cơ bản về tỉ lệ thức và các cách giải”I.PHẦN MỞ ĐẦU1. Lý do chọn đề tàiToán học có vai trò rất quan trọng đối với đời sống và đối với các ngành khoahọc. Ngay từ thế kỉ XIII, nhà tư tưởng Anh R.Bêcơn đã nói rằng: “Ai không hiểubiết toán học thì không thể h[r]
Ôn Tập về Tỉ lệ thứcBài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:a)23152 − 148 : 0,2 = x : 0,348b) 33 5 6 5 − 3 14 .2,5 : ( 21 − 1,25) = x : 5 6 c)Bài 2 : Tìm x, y biết :a)x 17=y32
Chương trình Toán lớp 4, 5 đã giới thiệu về hai đại lượng tỉ lệ thuận, đó là hai đại lượng mà đại lượng này tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì đại lượng kia cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Những cặp đại lượng tỉ lệ thuận thường gặp là: thời gian đi và quãng đường đi được (trong chuyển động đều)[r]
. Lý do chọn đề tài Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán và lý, tôi nhận thấy phần kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là hết sức cơ bản trong chương trình đại số lớp 7. Nó là cơ sở để ta vận dụng, áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau và vào giải bài tập vật lý cũng tương đối nhiều. T[r]
Bài 7. Tỉ lệ thứcBài 1: Chứng minh rằng : bz -cy/a = cx az/b = ay-bx/c . Thì x, y, z tơng ứng tỉ lệ với a, b, c .Bài 2 : tìm một số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1, 2, 3.Bài 3: cho bốn số nguyên dơng a, b, c, d trong đó b là trung b[r]
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số ( a, d: ngoại trung tỉ) 2. Tính chất a) Tính chất cơ bản: Nếu thì ad = bc b) Điều kiện để bốn số thành lập tỉ lệ thức: Nếu ad = bc và a, b, c, d # 0 thì ta có các tỉ lệ thức: [r]
1312121yyxxyyxx==2/ - Nêu tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận. Tiết 24Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuậnHai thanh chì có thể tích là 12 cm và 17cm . Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ 2 nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g? 331/ Bài toán 1Tóm tắt bài to[r]
I. Kiến thức cần nhớ + Tæ leä thöùc laø moät ñaúng thöùc giöõa hai tæ soá: hoaëc a:b = c:d. - a, d goïi laø Ngoaïi tæ. b, c goïi laø trung tæ. + Neáu coù ñaúng thöùc ad = bc thì ta coù theå laäp ñöôïc 4 tæ leä thöùc :
+ Nếu có suy ra II. Các dạng toán: Dạng 1 : Tìm giá trị chưa biết[r]
I. Lý do chọn đề tài: Trong hệ thống các môn học ở bậc THCS, môn toán đóng một vai trò hết sức quan trọng, bởi lẽ học môn Toán giúp cho học sinh dần hình thành và phát triển được sự linh hoạt, sáng tạo và tư duy trừu tượng. Học toán giúp con người nâng cao trình độ tính toán, g[r]
13x 1 2 5 6 9y 12 24 60 72 90Ngày soạn: / / 20Tiết 25 : Luyện tậpI. Mục tiêu: Qua bài này giúp Hs- Hs làm thành thạo các bài toán về đại lợng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo t/c của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán.II. ph ơng pháp dạy học:[r]
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau Bài 47 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: a) 6.63 = 9.42 b) 0,24.1,61 = 0,84. 0,46 Lời giải: a) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 6.63 = 9. 42 b) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức: [r]
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau Bài 48 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau Lời giải: Từ tỉ lệ thức ta có được các tỉ lệ thức sau:
Gồm những bài toán về chuyên đề đồng dư thức. Giúp chúng ta giải một số bài toán khó về đồng dư thức.Từ đo chúng ta hiểu một số bài toán hay.Không những vậy chúng ta còn có nhiều các giải khác nhau chứng minh những bài toán khác nhau theo cách khác nhau.