THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆNPHẦN 1: KHỐI CHÓP1. Hình chóp: ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đáy.•[r]
Tấm lịch để bàn có dạng một hình lăng trụ đứng 25.Tấm lịch để bàn có dạng một hình lăng trụ đứng. ACB là một tam giác cân a) Hãy vẽ thêm nét khuất, điền thêm chữ vào các đỉnh rôi cho biết AC song song với những cạnh nào ? b) Tính diện tích miếng bìa dùng để làm một tấm lịch như trên. Hướng dẫn:[r]
ÔN TẬP CHƯƠNG IV (Tiếp)I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Củng cố cho h/s nắm chắc kiến thức của chương: hình chóp đều,Hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ - công thức tính diện tích, thể tích của các hình2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính diện tích xung quanh, th[r]
Bài toán tính thể tích của một khối chóp hoặc tính thể tích của một khối lăng trụ là một bài toán rất phổ biến trong các kì thi tốt nghiệp phổ thông , cao đẳng , đại học . Để tính được thể tích của một khối chóp hoặc thể tích của một khối lăng trụ đòi hỏi thí sinh phải nắm thật chắc nhiều kiến thức,[r]
Thùng đựng của một máy 28. Thùng đựng của một máy cắt cỏ có dạng lăng trụ đứng tam giác (h.48). Hãy tính dung tích của thùng. Hướng dẫn : Lăng trụ đứng tam giác có đáy là tam giác vuông, nên diện tích đáy là : S = . 60.90 = 2700 (cm2) Thể tích lăng trụ V = S. h = 2700.70 = 189000 (cm3) Vậy dung[r]
0π+∫c/Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số xeyxe e=+ trên đoạn [ln2 ; ln 4] .Câu III ( 1,0 điểm ) Cho hình lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có tất cà các cạnh đều bằng a.Tính thể tích của hình lăng trụ và diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hì[r]
Tính diện tích xung quanh, 23. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của các lăng trụ đứng sau đây : Hướng dẫn : a) Với hình vẽ bên thì : Diện tích xung quanh của lăng trụ đứng : 2( 3+ 4) . 5 = 70 (cm2 ) Diện tích toàn phần là : 70 + 2.3.4. = 94(cm2 ) b) Với hình vẽ ta có ∆ABC vuông t[r]
∫0 1 + tan 2 x dx.Câu 5 (1,0 điểm). Cho hình chóp S. ABCD có SC ⊥ ( ABCD ) , đáy ABCD là hình thoi có cạnh bằngCâu 4 (1,0 điểm). Tính tích phân I =4a 3 và góc ABC = 1200. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng (SAB ) và (ABCD ) bằng 450. Tính theo a thểtích khối chóp S. ABCD và khoảng cách g[r]
thể tích của hình lăng trụ và diện tích của mặt cầu ngoại tiếp hình lăng trụ theo a.Câu 8 (1 điểm). Giải hệ phương trình x 3 xy x y 2 y 5 y 42 4 y x 2 y 1 x 1Câu 9 (1 điểm). Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác thỏa mãn 2c b[r]
Các hình a, b, c ... 30 .Các hình a, b, c (h.50) gồm một hoặc nhiều lăng trụ đứng. Hãy tính thể tích và diện tích toàn phần của chúng theo các kích thước đã cho trên hình. Hướng dẫn : Hình a là lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông là 6cm, 8cm. Suy ra cạnh huyền là = = =[r]
Khóa học Luyện thi 9 – 10 môn Toán – Thầy Đặng Việt HùngFacebook: LyHung95ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014Môn thi: TOÁN; (Khóa LTĐH 9 – 10, đề số 11)Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đềI. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 7,0 điểm)3Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số y = x 3 − (m − 2) x 2 − 3([r]
. Khi đó:+ Với. Qui ước:+B. Bài tậpDẠNG 1: XÁC ĐỊNH CÁC YẾU TỐ CỦA VECTƠ VÀ CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VECTƠPhương pháp: Dựa vào các phép tốn, tính chất và các hệ thức vectơ.Bài 1. Cho lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Hãy nêu tên các vectơ bằng nhau có đi ểm đầu và đi ểm cuốilà các đỉnh của lăng tr[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN: A. KIẾN THỨC CƠ BẢN: Hình vẽ bên gọi là lăng trụ đứng. trong hình này + A, B, C, D, A1, B1, C1, D1 là các đỉnh ABB 1A1, BCC 1B 1.. là những hình chữ nhật, gọi là các mặt bên + AA1 ; BB1 ; CC1 ; DD1 song song với nhau và bằng nhau, chúng được gọi là các cạnh bên + Hai mặt ABCD[r]
hình lập phơng ĐỊNH NGHĨA 3_: Một hình lăng trụ đợc gọi là hình lăng trụ đứng nếu các cạnh bên _ _của nó vuông góc với các mặt đáy._ Nhận xét rằng _các mặt bên của hình lăng trụ đứng là [r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1 Diện tích xung quanh Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng bằng tổng diện tích các mặt bên hoặc bằng chu vi đáy nhân với chiều cao. Sxq = 2p.h p là nửa chu vi đáy, h là chiều cao 2. Diện tích toàn phần Diện tích toàn phần của hình lăng trụ bằng tổng[r]
hình lập phơng ĐỊNH NGHĨA 3_: Một hình lăng trụ đợc gọi là hình lăng trụ đứng nếu các cạnh bên_ _của nó vuông góc với các mặt đáy._ Nhận xét rằng _các mặt bên của hình lăng trụ đứng là n[r]
1)Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáyVí dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh BC = a và biết AB = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. T[r]
Tính thể tích khối chóp S.ABCD.Bài 11: Cho lăng trụ ABC.A1B1C1 có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của điểm A1trên (ABC) trùng với trọng tâm G của tam giác ABC. Cạnh bên AA1 tạo với mặt phẳng đáy một góc600. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A1B1C1.Bài 1[r]
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN A. KIẾN THỨC CƠ BẢN Công thức tính thể tích Thể tích hình lăng trụ đứng bằng diện tích đáy nhân với chiều cao V = S. h S: diện tích đáy h: chiều cao
Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác 35. Đáy của một lăng trụ đứng là tứ giác, các kích thước cho theo hình 54. Biết chiều cao của lăng trụ là 10cm. Hãy tính thể tích của nó. Hướng dẫn : Diện tích đáy của lăng trụ là diện tích của tứ giác ABCD Ta có : SABCD = SABC + SADC = .AC.BH + AC. DK = .[r]