C'B'A CBH Ví dụ 2CABRICho lăng trụ ABC.A/B/C/ ,ABC là tam giác vuông cân,AB=BC=a;B/A=B/B=B/C=a.Tính góc giữa B/B với mặt phẳng (ABC) và mặt phẳng (B/AC). AD CB Ví dụ 3Cho tứ diện ABCD có AD vuông góc với AB và BC,tam giác ABC vuông cân tại đỉnh B,cạnh
Bài 1: Cho ba điểm A(-3;0;0), B(0;-3;0), C(0;0;-3). a/ Chứng minh ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác.Tính diện tích tamgiác ABC.b/ Viết phương trình mặt phẳng (ABC). c/ Viết phương trình các cạnh của tam giác ABC .d/ Viết phương trình mặt phẳng đi qua một đỉnh và vuông[r]
BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH GÓC – GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG – GÓCGIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG VÀ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNGTHẲNG CHÉO NHAU- Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (P) là góc tạo bởi đường thẳng SAvà hình chiế[r]
33a Bài 4: Cho lăng trụ ABCA’B’C’ có độ dài cạnh bên = 2a, ∆ABC vuông tại A, AB = a, AC = a3.Hình chiếu vuông góc của A’ trên (ABC) là trung điểm BC. Tính VA’ABC theo a? Giải: Gọi H là trung điểm BC ⇒A’H ⊥ (ABC) (gt) Ta có S∆ABC = 3.22121aACAB = Bài 02: Lăng trụ biết góc giữa<[r]
Bài 02: Lăng trụ biết góc giữa đường thẳng và mặt phẳng – CĐ Thể tích khối đa diện - Thầy Trịnh Hào Quang Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Page 1 of 2 BTVN BÀI 02: LĂNG TRỤ BIẾT GÓC GIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG Bài 1: Cho hìn[r]
Định nghĩa: một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳngnếu...A. TÓM TẮT KIẾN THỨC1. Định nghĩa:Một đường thẳng gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với mọi đường thẳng nằm trongmặt phẳng ấy.Định lí 1:Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng<[r]
Tài liệu gồm 21 trang được biên soạn bởi tập thể quý thầy, cô giáo Nhóm Word Và Biên Soạn Tài Liệu Môn Toán THPT, hướng dẫn giải bài toán xác định góc giữa hai đường thẳng, đường thẳng và mặt phẳng, hai mặt phẳng, được phát triển dựa trên câu 17 đề thi tham khảo THPT Quốc gia môn Toán năm học 2019 –[r]
tài liệu giúp cho người đọc có thể hiểu được thế nào là góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng. Đồng thời biết cách xác định, cách vẽ, cách xây dựng và giải bài toán góc giữa hai đường thẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, góc giữa hai mặt phẳng trong[r]
eCâu 6 (1,0 điểm). Cho hình chóp S . ABCD với đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O . Tam giác SABvuông tại A và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Góc giữa đường thẳng SO và mặt phẳng đáybằng 60 . Biết AD a và CD a 2 , tính theo a thể tích khối[r]
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SD và AB. d) Gọi M, N lần lượt là trung điểm của BC và DC. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SAN), (SAM). ĐÁP ÁNCâu1: )(332cos2cos212cos Zkkxxx ∈Π+Π±=⇔Π=⇔−=Câu2: a. 7)6(lim1)6).(1(lim1)65(lim1121−=−−=
(2;0;0), (0;1;0), (0;0;2 2).A B S Gọi M là trung điểmcủa cạnh SC.a) Tính góc và khoảng cách giữa hai đường thẳng SA, BM.b) Giả sử mặt phẳng (ABM) cắt đường thẳng SD tại điểm N. Tính thể tích khối chópS.ABMN.Câu IV (2 điểm)1.Tính tích phân: 211[r]
f. Biết tiếp tuyến qua điểm A(1; 1)Bài 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O cạnh a, SA ⊥ (ABCD) và SA = a.a. Chứng minh rằng BD ⊥ SCb. Tính góc giữa hai đường thẳng SB và AC.c. Tính góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (SAD).d. Tính[r]
a) tính góc giữa CD và SBb) Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD)c) Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SBC)d) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SBe) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và[r]
. Gọi O là tâm của hình vuông ABCD. Và M là trung điểm của SC.a. Chứng minh: (MBD) ⊥ (SAC)b. Tính ( SA, (ABCD)) = ?c. Tính góc giữa hai mặt phẳng ( MBD) và (ABCD).d. Tính góc giữa hai mặt phẳng ( SAB) và (ABCD).Bài 5: Cho hình chóp S.ABC[r]
2 32 3(1 )(1 )x y m my x m m− = −− = − có đúng năm nghiệm phân biệt. II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm). ( Thí sinh chỉ chọn một trong hai phần A hoặc phần B)A. Theo chương trình ChuẩnCâu 6a (2,0 điểm). 1.Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho A(1;2), B(1;-2).Tìm trên đường t[r]
b)Điểm S chạy trên đường thẳng ∆.Bài 6:Cho hình vuông ABCD,từ A dựng nửa đường thẳng Ax vuông góc với (ABCD).Từ M trên Ax,dựng đường thẳng vuông góc với (MCB),cắt (ABCD) tại R.Đường thẳng qua M vuông góc với (MCD) cắt ABCD tại S.a)Chứng minh A,B,R thẳng hàng và A,D,S thẳn[r]
Suy ra SH ⊥ BC (1)* Do ∆ ABC đều nên ta có CO ⊥ ABDo SA ⊥ (ABC) nên SA ⊥ OC.Từ đó suy ra OC ⊥ (SAB).Suy ra SB ⊥ OC.Mặt khác OH ⊥ (SBC) ⇒ OH ⊥ SBTừ đó ta có SB ⊥ (COH).Suy ra CH ⊥ SB (2)Từ (1) và (2) suy ra H là trực tâm của ∆ SBC. 2) Gọi K là hình chiếu vuông góc của điểm A lên (SBC).Do đó ta có OH[r]
) là một cấp số nhân. b) Tính giới hạn : lim un 2. Giải hệ phương trình : 2322 (1 )3 (1 3 )y x yx x y x . Bài III: ( 7,0 điểm) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a , SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = 3a. Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC, H là hình[r]
. Bài III: ( 7,0 điểm) Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a , SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = 3a. Gọi O là trọng tâm của tam giác ABC, H là hình chiếu vuông góc của điểm O lên mặt phẳng (SBC). a) Chứng minh rằng : H là trực tâm của tam giác SBC. b) Tính[r]