Kiến thức: + Hiểu và biết xây dựng mô hình quan hệ thực thể (đơn giản) cho bài toán quản lý. (Được xem như là thuật toán của bài toán). + Hiểu vàbiếtxây dựng mô hình CSDL quan hệ. + Chuyển đổimô hình quan hệ sang mô hình CSDL quan hệ (Vớimối quan hệ nhị nguyên). + Định hướngsử dụng Access vào giải q[r]
tên gọi cho mô hình hợp lý. Thí dụ: Chúng ta biến đổi thành như sau: Cách 2: Gộp các chuyên biệt thành một thực thể chung, khi đó phải bổ sung thêm tất cả các thuộc tính của các chuyên biệt (nếu có) vào thực thể tổng quát, và khi đó có thể phải điều chỉnh lại bản số và th[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINPHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNGGiảng viên hướng dẫn: Th.s HOÀNG THỊ HÀSinh viên thực hiện: HÀ THỊ ÁNH NGUYỆT 566572 NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG 566555 BÙI THỊ DIỆU LINH 566565Mục lục: Phần I. Khảo sát hiện tượng và thu thập yêu cầuI. Hiện trạng cửa[r]
b. Tìm một phủ tối thiểu của F.c. Chứng minh rằng R chưa ở dạng chuẩn 3.II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 30 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm. Ngày tháng năm DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU[r]
1121Bước 7. Thuộc tính đa tròII. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệChương 3 MÔ HÌNH QUAN HỆPHONGBANMAPB TENPBDIADIEMDIADIEM_PHG (MAPB, DIADIEM)22NHANVIEN (MANV, HONV, TENLOT, TENNV, PHAI, LUONG, DIACHI, NGAYSINH, MANQL, PHGPHONGBAN (MAPB, TENPB, TRPHG, NGAYBĐ)D[r]
II. PHÂN TÍCH MÔ HÌNH DỮ LIỆU...................................................................... 4 1. Các qui trình nghiệp vụ chính......................................................................................... 4 2. Mô hình ER: .............................................[r]
Dễ sửa chữa, bổ sung và phát triển hệ thống trong quá trình sửdụng hoặc khi hệ thống yêu cầu.1B Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệ:Áp dụng quy tắc chuyển đổi cho tập các thực thể ta được: SÁCH(MÃ_SÁCH, TÊN_SÁCH,SỐ_TRANG, NĂM_XUẤT_BẢN)TÁCGIẢ(MÃ_TÁC_GIẢ, T[r]
10/12/20111Cơ Sở Dữ LiệuChương 2 : Các mô hình dữ liệu2Nội dung1. Giới thiệu2. Mô hình dữ liệu mạng3. Mô hình thực thể mối kết hợpCơ Sở Dữ Liệu-Khoa ĐTMT-CĐN KG10/12/201131. Giới thiệuMô hình dữ liệu là sự trừu tượng hóa của môi trường thực, biểu diễn dữ liệu ở mức quan n[r]
Mô hình thực thể-liên kết và thực thểliên kết mở rộngTài liệu tham khảoMở đầuKhái niệm cơ bảnMô hình ERThiết kế CSDLMô hình ERKiểu & tập thực thểKhóa & tập giá trịKiểu & tập liên kếtCấp liên kết...Các ràng buộc...Mô hình EERMô hình quan hệPhụ thuộc hàmThi[r]
thể dễ lưu trữ , sửa đổi và tìm kiếm dữ liệu kết hợp với nhiều quá trình xử lý dữ liệu khác nhau.8Lưu trữ thông tinMô hình dữ liệu là trừu tượng hóa môi trường thực, nó là biểu diễn dữ liệu ở mức quan niệm. Mỗi loại có ưu nhược điểm khác nhau. Có năm loại mô hình logic cơ bản là:• Mô hình<[r]
tác trên CSDL quan hệ.CSDL quan hệ lưu dữ liệu trên bảng. Các bảng có quan hệ vớinhau bên trong CSDL.RDBMS and Data Management/ Session 2/2 ofCác mục tiêu của bàihọcĐịnh nghĩa và mô tả về sự mô hình hoá dữ liệuNhận dạng và mô tả các thành phần trong môhình E-R (m[r]
DUYỆT HỘI ĐỒNG TN TIỂU BAN RA ĐỀCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ II (2008 - 2011)NGHỀ:QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆUMÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀMã đề số: DA QTCSDL - LT20 Hình thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phút (Không kể t[r]
III/ BIếN ĐổI Từ SƠ Đồ THựC THể LIÊN KếT SANG MÔ HÌNH QUAN Hệ1. Nhan Vien(MaNV, Ho Ten, NSinh, Gioi Tinh, So CMT, Dia Chi, So DT, Chuc Vu) Khoá chính: MaNVKhoá ngoại: Không cóXác định dạng chuẩn : Quan hệ đã đạt dạng chuẩn BCNhóm 8 thc hinựệ2. Dich Vu (Ma DV, T[r]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúcĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012)NGHỀ: QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆUMÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀMã đề thi: QTCSDL - LT20Hình thức thi: Viết tự luậnThời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)ĐỀ BÀII. PHẦN BẮT[r]
9.3.1. Cơ sở dữ liệu quan hệ Là cơ sở dữ liệu lưu trữ và quản lý dữ liệu trong những bảng 2 chiều. Các bảng này có thể có quan hệ với nhau thông qua các trường khoá Đặc thù của cơ sở dữ liệu quan hệ: Mô hình dữ liệu vật lý (Schema) DDL và DML được thể hiện bởi ngôn ng[r]
TEN-GVNGAY_SINHNOI_SINHDIEN_THOAIMON_HOCMA_MONTEN_MONLOPMA_LOPTEN_LOPSINH_VIENMSSVHO_SVTEN_SVNGAYSINH_SVNOISINH_SVCác thành phần của mô hình thực thể - kết hợp:12Mối kết hợpVD:13KHOAMA_KHTEN_KHGIANG_VIENMA_GVHO_GVTEN-GVNGAY_SINHNOI_SINH
Mô hình quan hệ – thực thể ER (Entity Relationship Model – ER Model) được dùng để thiết kế CSDL ở mức khái niệm (Conceptual data modeling) Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL Mô hình ER như 1 công cụ để trao đổi ý tưởng giữa nhà thiết kế và người dùng cuối trong giai đoạn phân tích. Nó độc lập[r]
Các bước tạo mô hình dữ liệu vật lý Xem lại mô hình dữ liệu logic Tạo bảng cho mỗi thực thể Tạo trường cho mỗi thuộc tính Tạo chỉ mục (index) cho mỗi khoá Thiết kế khoá ngoại cho các quan hệ Định nghĩa kích thước/kiểu dữ liệu, thuộc tính null, giá trị mặc định[r]
xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Những đồng lợi nhuận có ý nghĩa, chứ không chỉ là lợi nhuận mới là mục tiêu thật sự của doanh nghiệp. Những món đồ nội thất kinh khủng (với các dịch vụ và sự phân phối tệ hại) có nên biến mất? Ôtô giá rẻ, thuê trong một thời gian ngắn, theo kiểu xe Zip, với động cơ sạch s[r]
1.Tổng quan về Mô hình MVC. 1.1. Xuất xứ 1.2. Kiến trúc 1.3. ưu ,nhược điểm2.Cách xây dựng hệ thống theo mô hình MVC với 3 cấu trúc( Có ví dụ minh họa): 2.1.Mô hình MVC với thực thể thuần 2.1.Mô hình MVC với thực thể bean 2.3.Mô hình MVC cải tiến