I.Mô hình thực thể liên kết 1.Thực thể và tập thực thể 2.Thuộc tính 3.Liên kết 4.Lập sơ đồ thực thểliên kết 5.Bài tập II.Mô hình dữ liệu quan hệ 1.Thuộc tínhtrường 2.Lược đồ quan hệ bảng 3.Khóa 4.Biến đổi sơ đồ thực thểliên kết sang sơ đồ quan hệ 5.Bài tập
Mô hình quan hệ – thực thể ER (Entity Relationship Model – ER Model) được dùng để thiết kế CSDL ở mức khái niệm (Conceptual data modeling) Biểu diễn trừu tượng cấu trúc của CSDL Mô hình ER như 1 công cụ để trao đổi ý tưởng giữa nhà thiết kế và người dùng cuối trong giai đoạn phân tích. Nó độc lập[r]
1121Bước 7. Thuộc tính đa tròII. Chuyển mô hình ER sang mô hình quan hệChương 3 MÔ HÌNH QUAN HỆPHONGBANMAPB TENPBDIADIEMDIADIEM_PHG (MAPB, DIADIEM)22NHANVIEN (MANV, HONV, TENLOT, TENNV, PHAI, LUONG, DIACHI, NGAYSINH, MANQL, PHGPHONGBAN (MAPB, TENPB, TRPHG, NGAYBĐ)D[r]
relationship) là mô hình được mô tả đầu tiên năm 1976•Hình chử nhật đặc tả các thực thể•Hình thoi để mô tả các quan hệ•Các thực thể và quan hệ nối với nhau bằng các đường nối Mô hình thực thể - quan hệ•Phương pháp tiếp cận: mô tả những yêu cầu[r]
Thiết kế Cơ sở dữ liệu• Nội dungKhái niệm chungMô hình thực thể - quan hệSơ đồ thực thể quan hệKhái niệm chung • Cơ sở dữ liệu là tập hợp những dữ liệu có liên quan với nhau, cùng phục vụ các nhu cầu của nhiều người sử dụng.• Cơ sở dữ liệu là tập hợp của nhiều loại bảng khác nhau và có[r]
TRANG 1 *MÔ HÌNH QUAN HỆ QUẢN LÝ CÔNG NHÂN VIÊN Mô hình quan hệ của các thực thể TRANG 2 2.THIẾT KẾ GIAO DIỆN Chương trình được viết dưới dạng trang Web ngôn ngữ sử dụng chính là ngôn ng[r]
Thứ ba, công ty mẹ chi phối đối với các quyết định liên quan đến hoạt độngcủa công ty con thông qua một số hình thức như quyền bỏ phiếu chi phối đối vớicác quyết định của công ty con, ban lãnh đạo hoặc quyền tham gia quản lí, điềuhành.Thứ tư, vị trí công ty mẹ và công ty con chỉ trong mối quan hệ[r]
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘIKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINPHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNGGiảng viên hướng dẫn: Th.s HOÀNG THỊ HÀSinh viên thực hiện: HÀ THỊ ÁNH NGUYỆT 566572 NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG 566555 BÙI THỊ DIỆU LINH 566565Mục lục: Phần I. Khảo sát hiện tượng và thu thập yêu cầuI. Hiện trạng cửa[r]
Mô hình vậtlý.8Mô hình logic trên cơ sở đối tượng− Mô hình thực thể - kết hợp (Entity Relationship model)SINHVIENLOPThuộcMASVHOTEN(1,1)(1,n)MALOP TENLOPMô hình logic trên cơ sở mẫu tin− Mô hình quan hệ: SINHVIEN (MASV, HOTEN, MALOP) LOP (MALOP, TENLOP)−[r]
trong một đồ thị có hướng khả năng diễn đạt ngữ nghĩa của dữ liệu, nhất là các dữ liệu và các mối liên hệ phức tạp của dữ liệu trong thực tế là rất hạn chế. Hình 2.1 Mô hình dữ liệu mạng (Network Model) Mô hình dữ phân cấpMô hình dữ liệu phân cấp (Hierachical Model). Mô hình<[r]
thuộc tính của quan hệ. Dạng chuẩn một - Để trở thành dạng chuẩn một:Tạo ra các bảng riêng biệt cho mỗi nhóm dữ liệu cóliên quanCác cột của bảng phải có giá trị đơn.Tất cả các thuộc tính khoá phải được xác địnhRDBMS and Data Management/ Session 2/11Chuẩn hoáDạng chuẩn hai – Các bảng đạt[r]
TRANG 1 *MÔ HÌNH QUAN HỆ QUẢN LÝ CÔNG NHÂN VIÊN Mô hình quan hệ của các thực thể TRANG 2 2.THIẾT KẾ GIAO DIỆN Chương trình được viết dưới dạng trang Web ngôn ngữ sử dụng chính là ngôn ng[r]
phải qua một giai đoạn chuyển đổi mô hình quan niệm về dữ liệu thành mô hình logic cho dữ liệu - một mô hình "gần gũi" với ngôn ngữ máy tính hơn. Giai đoạn này gọi là phân tích và thiết kế thành phần dữ liệu mức logic. Nhiệm vụ của giai đoạn này không đi sâu vào chi tiết kỷ thuậ[r]
III/ BIếN ĐổI Từ SƠ Đồ THựC THể LIÊN KếT SANG MÔ HÌNH QUAN Hệ1. Nhan Vien(MaNV, Ho Ten, NSinh, Gioi Tinh, So CMT, Dia Chi, So DT, Chuc Vu) Khoá chính: MaNVKhoá ngoại: Không cóXác định dạng chuẩn : Quan hệ đã đạt dạng chuẩn BCNhóm 8 thc hinựệ2. Dich Vu (Ma DV, T[r]
Mã giả. Bảng quyết định. Cây quyết định. Lưu đồ. Ðiều quan trọng trong việc đặc tả các ô xử lý là phải nêu được trình tự logic các thao tác, tính chất mỗi thao tác: tuần tự, lựa chọn hoặc lặp. Mỗi thao tác có thể liên quan tới các quy tắc quản lý, những điều kiện để phát sinh kết quả, nhữn[r]
thiếtcócơsởvậtlýnàođó hoặcph ơngpháplýluận để có thể tínhriêngchúng ở trênmô hình hoặc để tính cho tàu thực. Bìnhth ờngtrongquá trìnhthử kéomôhìnhtrongbểthử cácsốFrcủamôhìnhvà tàuthựcphảibằngnhauFrM=FrH.Lựccảnnhớtkhông đ ợclậpmôhìnhvàđể táchđ ợc nó phải lợi dụng giả thiết về sự độc lập của các thành[r]
C. Wang và cộng sự [16] giới thiệu phương pháp ánh xạ từ OWL-s thành biểu đồ hành động. Weijun Li [7] đã đề xuất các khái niệm mới về Oton2 và mô hình UML (Unified Modeling Language), từ đó đề xuất cách ánh xạ OWL2 thành mô hình UML. Tuy nhiên, tác giả [7] chỉ mới đưa ra khái niệm v[r]
không chắc chắn.3www.LuanVan.OnlineKhi nền kinh tế hàng hoá phát triển, việc thuê mướn nhâncông trở nên phổ biến. Lúc đầu người chủ chỉ cam kết trả công laođộng, nhưng về sau đã phải cam kết cả việc bảo đảm cho ngườilàm thuê có một số thu nhập nhất định để họ trang trải những nhucu thiết yếu khi khô[r]
CTY CP DỆT LƯỚI SÀI GÒN89 Nguyễn Khoái Q4, TP.HCM---oOo--Số: …………../CV.DLSGCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc---oOo--TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 03 năm 2008BÁO CÁO THƯỜNG NIÊNI. Lòch sử họat động của Công ty:Công Ty Cổ Phần Dệt Lưới Sài Gòn tiền thân là Trúc Giang Kỹ Ng[r]
Mô tảSupertype entity (parent)Tên của thực thể chaSubtype entities (children) Danh sách các thực thể conMutually exclusivechildrenChỉ định cho trường hợp một thể hiện của thực thể cha chỉtương ứng với một thực thể con.Ví dụ: Một tài khoản hoặc là nợ hoặc là có, không thể[r]