VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP Viêm màng ngoài tim là một tình trạng bệnh lý có nguồn gốc do phản ứng viêm của màng ngoài tim với các triệu chứng chính là đau ngực, tiếng cọ màng ngoài tim và cá[r]
Bạch cầu tăng: 14k, trung tính tăng nhưng không chuyển trái CK-MB: không tăng Troponin: không tăng LDH: không tăng Kali: 3,3 giảm 6. Tóm tắt bệnh án: bệnh nhân nam, 22t, vào viện vì lý do đau ngực. Qua thăm khám vào hỏi bệnh phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau: - Đau ngực - Tiếng cọ màng<[r]
BỆNH MÀNG NGOÀI TIM VIÊM MÀNG NGOÀI TIM VÀ TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM Nguyên nhân - Nhiễm trùng - Siêu vi: Coxsackie B, echovirus,adenovirus, EBV, VZV, HIV. - Vi trùng: (từ viêm nội tâm mạc, viêm phổi, hoặc nhất là phẫu thuậ[r]
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (Kỳ 2) C. Chẩn đoán phân biệt 1. Đau ngực do tách thành động mạch chủ, nhồi máu phổi, viêm phổi hay nhồi máu cơ tim. 2. Biến đổi ĐTĐ cần phân biệt với các biến đổi do thiếu máu cơ tim cục bộ gây ra. Diễn biến của đoạn ST và sóng T cho phép p[r]
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (Kỳ 3) V. Hội chứng Dressler Xuất hiện vài tuần cho đến vài tháng sau nhồi máu cơ tim với tỷ lệ gặp khoảng 1%. Sinh bệnh học còn cha rõ ràng tuy nhiên ngời ta nghĩ nhiều đến nguyên nhân do cơ chế tự miễn. Bệnh nhân thờng có biểu hiện sốt, tr[r]
Viêm màng ngoài tim ( Pericarditis) (Kỳ 3) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 5. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt. 5.1. Chẩn đoán xác định: Chẩn đoán xác định tràn dịch màng ngoài tim dựa vào siêu âm tim. Siêu âm tim là phương ph[r]
Nguy cơ do viêm màng ngoài tim co thắt Bệnh viêm màng ngoài tim co thắt là hậu quả của quá trình xơ hoá. Quá trình viêm mạn tính do nhiều nguyên nhân gây ra làm tổn thương dày và dính màng ngoài tim. Khi đã bị vi[r]
Viêm màng ngoài tim ( Pericarditis) 1. Đại cương. 1.1. Sơ lược giải phẫu và sinh lý màng ngoài tim: - Màng ngoài tim (MNT) bao bọc quanh tim, là một túi kín gồm 2 bao: bao sợi bên ngoài được gắn với các tổ chức xung[r]
Viêm màng ngoài tim ( Pericarditis) (Kỳ 2) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 3. Lâm sàng. Chỉ đề cập đến viêm màng ngoài tim có tràn dịch. + Triệu chứng toàn thân: thường không đặc hiệu, phụ thuộc vào nguyên nhân gây bệnh. Có thể gặp[r]
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 2) 3. Siêu âm tim: Là phơng pháp hữu hiệu nhất để chẩn đoán và theo dõi tràn dịch màng ngoài tim. Ngoài giá trị chắc chắn trong chẩn đoán, siêu âm còn giúp cho việc đặt dẫn lu màng tim và đánh giá số lợng[r]
không steroid; steroid nhiều khi đạt hiệu quả tốt. 2. Điều trị dẫn lưu dịch màng ngoài tim qua da: Lọc máu là lựa chọn hàng đầu cho các bệnh nhân viêm màng ngoài tim do tăng urê máu nếu có triệu chứng. Nếu không có triệu chứng của hội chứng urê máu ca[r]
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP I. ĐịNH NGHĨA Viêm màng ngoài tim cấp (VMNT) cấp là một hội chứng viêm cấp tính bao gồm: - Gia tăng sự hiện diện của bạch cầu đa nhân - Gia tăng sự tưới máu. - Lắng đọng fibrin. - Có sự kết[r]
V. Hội chứng Dressler Xuất hiện vi tuần cho đến vi tháng sau nhồi máu cơ tim với tỷ lệ gặp khoảng 1%. Sinh bệnh học còn cha rõ rng tuy nhiên ngời ta nghĩ nhiều đến nguyên nhân do cơ chế tự miễn. Bệnh nhân thờng có biểu hiện sốt, trn dịch mng phổi, tiếng cọ mng tim, mng phổi, xỉu v đau ngực nh[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
- θ phản ứng viêm: AINS trong 2 tuần Aspirine, Ibuprofen, Indomethacine… - Không dùng corticoides do tỉ lệ tái phát cao sau hết bệnh hoặc bùng phát khi ngưng thuốc THẤP TIM,VĐKDT, LUPU[r]
tăng, nhất là thay van nhân tạo, thì viêm màng trong tim nhiễm khuẩn ở nhóm bệnh nhân này cũng tăng lên. Đặc điểm của bệnh là: thường do tụ cầu vàng hoặc liên cầu; tổn thương van tim nặng; hay có áp xe vòng van. - Bệnh có thể xảy ra trên những bệnh nhân bị bệnh cơ tim phì đại. B[r]
- Viêm đa khớp. - Múa vờn. - Ban đỏ có bờ. - Hạt dưới da (Mayner). + 2 tiêu chuẩn phụ: - Lâm sàng: . Sốt. . Đau khớp. - Cận lâm sàng: . Tăng các pha phản ứng cấp. . PR kéo dài . Viêm tim có thể gây tử vong, nhưng thường là để lại các di chứng ở van tim mà chủ y[r]
b. Sau phẫu thuật cắt bỏ màng ngoài tim. + Tỷ lệ thường gặp theo nguyên nhân. - Viêm màng ngoài tim gặp từ 0,5 - 5% trong các bệnh tim mạch. - Điều tra tại AM2 trong 10 năm 1983- 1993 so sánh với một số tác giả như sau: Nguyên nhân Tỷ lệ tại AM2 103[r]