Bạch cầu tăng: 14k, trung tính tăng nhưng không chuyển trái CK-MB: không tăng Troponin: không tăng LDH: không tăng Kali: 3,3 giảm 6. Tóm tắt bệnh án: bệnh nhân nam, 22t, vào viện vì lý do đau ngực. Qua thăm khám vào hỏi bệnh phát hiện các hội chứng và triệu chứng sau: - Đau ngực - Tiếng cọ màng<[r]
tuy nhiên cũng có thể thực hiện thờng quy trong tất cả các trờng hợp để chẩn đoán loại trừ. Dấu hiệu có thể gặp trên siêu âm là khoảng trống siêu âm do dịch màng ngoài tim gây ra (8 đến 15% các trờng hợp viêm màng ngoài tim cấp). Hiếm gặp hơn có thể c[r]
định cho các bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng của tràn dịch màng ngoài tim mà số lợng khá nhiều. b. Dùng bóng nong màng ngoài tim là kỹ thuật nguy hiểm hơn, chỉ nên áp dụng ở các bệnh nhân tái phát tràn dịch màng ngoài tim nhiều lần. 2.[r]
Viêm màng ngoài tim ( Pericarditis) (Kỳ 3) TS. Ng. Oanh Oanh (Bệnh học nội khoa HVQY) 5. Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt. 5.1. Chẩn đoán xác định: Chẩn đoán xác định tràn dịch màng ngoài tim dựa vào siêu âm tim. Siêu âm tim là phương ph[r]
chế tự miễn. Bệnh nhân thường có biểu hiện sốt, tràn dịch màng phổi, tiếng cọ màng tim, màng phổi, xỉu và đau ngực nhiều. Điều trị bằng Aspirin và thuốc chống viêm không steroid, nghỉ ngơi tại giường. Nếu dùng thuốc chống đông có thể dễ gây ra tràn máu màng ngoài tim tuy[r]
viêm màng ngoài tim co thắt Viêm màng ngoài tim co thắt là hậu quả của quá trình xơ hoá làm dày lên và dính của màng ngoài tim, là hậu quả thứ phát của quá trình viêm mạn tính do nhiều nguyên nhân gây ra. Lúc này quả[r]
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP I. ĐịNH NGHĨA Viêm màng ngoài tim cấp (VMNT) cấp là một hội chứng viêm cấp tính bao gồm: - Gia tăng sự hiện diện của bạch cầu đa nhân - Gia tăng sự tưới máu. - Lắng đọng fibrin. - Có sự kết dính : sự kết dính có[r]
V. Hội chứng Dressler Xuất hiện vi tuần cho đến vi tháng sau nhồi máu cơ tim với tỷ lệ gặp khoảng 1%. Sinh bệnh học còn cha rõ rng tuy nhiên ngời ta nghĩ nhiều đến nguyên nhân do cơ chế tự miễn. Bệnh nhân thờng có biểu hiện sốt, trn dịch mng phổi, tiếng cọ mng tim, mng phổi, xỉu v đau ngực nh[r]
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (Kỳ 2) C. Chẩn đoán phân biệt 1. Đau ngực do tách thành động mạch chủ, nhồi máu phổi, viêm phổi hay nhồi máu cơ tim. 2. Biến đổi ĐTĐ cần phân biệt với các biến đổi do thiếu máu cơ tim cục bộ gây ra. Diễn biến của đoạn ST và sóng T cho phép phân biệ[r]
Viêm màng ngoài tim ( Pericarditis) 1. Đại cương. 1.1. Sơ lược giải phẫu và sinh lý màng ngoài tim: - Màng ngoài tim (MNT) bao bọc quanh tim, là một túi kín gồm 2 bao: bao sợi bên ngoài được gắn với các tổ chức xung[r]
Theo dõi các trờng hợp viêm màng ngoài tim Các bệnh nhân viêm màng ngoài tim do virus hay không rõ nguyên nhân cần đợc theo dõi trong vòng một tháng kể từ sau khi hết các triệu chứng lâm[r]
VIÊM MÀNG NGOÀI TIM Mục tiêu - Nắm được các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của viêm màng ngoài tim có dịch. - Nắm được các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của chèn ép tim cấp. - Nắm được các dấu hiệu lâm sàng và cận lâm sàng của
pneumococcus, tuberculosis, …− Xâm lấn trực tiếp của khốiu cận tim− Nấm: Candida− Di căn− Ký sinh trùng: Amíp, candida,….IV. Viêm màng ngoài tim doxạII. Bệnh tự miễnV. Suy thận:− Lupus đỏ hệ thống− Hc urê huyết cao− Lupus do thuốc: (Hydralazine,Procainamide)VI. Chấ[r]
thu. Thông tim là phương pháp quan trọng để chẩn đoán phân biệt viêm co thắt màng ngoài tim và bệnh cơ tim hạn chế. Tổn thương viêm màng ngoài tim co thắt, trái tim bị màng ngoài tim cứng chắc bao bọc. Chữa trị và p[r]
Vùng này không có phổi phủ lên tim, được ứng dụng tốt khi tràn mủ màng phổi trái phối hợp, khi có tràn dịch màng phổi trái kết hợp thì dịch màng tim chọc được ở đây không chắc chắn là dịch màng phổi hay dịch màng tim. - Vùng tam giác an toàn ở liên sườn V hay VI bên trái là vùng tiếp giáp giữ[r]
BỆNH MÀNG NGOÀI TIM VIÊM MÀNG NGOÀI TIM VÀ TRÀN DỊCH MÀNG NGOÀI TIM Nguyên nhân - Nhiễm trùng - Siêu vi: Coxsackie B, echovirus,adenovirus, EBV, VZV, HIV. - Vi trùng: (từ viêm nội tâm mạc, viêm phổi, hoặc nhất là phẫu thuậ[r]
Tài liệu này dành cho sinh viên, giảng viên viên khối ngành y dược tham khảo và học tập để có những bài học bổ ích hơn, bổ trợ cho việc tìm kiếm tài liệu, giáo án, giáo trình, bài giảng các môn học khối ngành y dược
XỬ TRÍ • Chỉ định chọc rút dịch màng tim – Cần chẩn đoán nguyên nhân – Có temponade: rút dịch giải áp, truyền dịch • Dẫn lưu màng ngoài tim, phẫu thuật cắt màng ngoài tim khi có tràn mủ [r]
- θ phản ứng viêm: AINS trong 2 tuần Aspirine, Ibuprofen, Indomethacine… - Không dùng corticoides do tỉ lệ tái phát cao sau hết bệnh hoặc bùng phát khi ngưng thuốc THẤP TIM,VĐKDT, LUPU[r]
BỆNH MÀNG NGOÀI TIM Viêm màng ngoài tim thường có tràn dịch màng ngoài tim kèm theo, vì thế trong nhiều trường hợp người ta thường đồng nhất hai khái niệm này là một. Bệnh có thể cấp tính, bán cấp và mạn tính. Chẩn đoán tràn d[r]