PHẦN 1: CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN . 1.1.Chọn động cơ điện…………………………………………………........................ 1.1.1.Xác định công suất yêu cầu của trục động cơ……………………………… 1.1.2.Xác định số vòng quay của động cơ………………………………………… 1.1.3.Chọn động cơ……………………………………………………………….. 1.2.Phân[r]
PHẦN 1: CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN . 1.1.Chọn động cơ điện…………………………………………………........................ 1.1.1.Xác định công suất yêu cầu của trục động cơ……………………………… 1.1.2.Xác định số vòng quay của động cơ………………………………………… 1.1.3.Chọn động cơ……………………………………………………………….. 1.2.Phân phối tỉ s[r]
MỤC LỤC PHẦN 1: CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN . 1.1.Chọn động cơ điện…………………………………………………........................ 1.1.1.Xác định công suất yêu cầu của trục động cơ……………………………… 1.1.2.Xác định số vòng quay của động cơ………………………………………… 1.1.3.Chọn động cơ……………………………………………………………….. 1.2.Phân p[r]
Fr31 = 1,433 [kN] Suy ra : Q30 = 3,465 [kN] Qt31 = 1,433 [kN] Các ổ trên trục 3 thỏa mãn điều kiện bền tónh .c .Kiểm nghiệm ổ lăn trên các trục về khả năng quay nhanh của ổ : Các ổ lăn trên các trục ta chọn chế độ bôi trơn bằng mỡ . Ta thấy khi[r]
Z1q + 2.x)=arctg []=14,04+Đường kính vòng lăn: dw1=(q+2.x).m=(8+2.0).10=80 (mm)vs=(m/s)vs −Tính lại hiệu suất:Trong đó góc ma sát φ=2,2o (tra theo bảng 7.4 [1 ]tr152 )−Hệ số tải trọng KH=KHβ.KHv+Hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành khăn K Hβ: KHβ=1 (tảitrọng không đổi[r]
… 0,1• Ma sát khô: là ma sát giữa các bề mặt tuyết đối sạch tiếp xúc nhau• Ma sát nửa khô: bề mặt làm việc luôn có màng mỏng khí, hơiẩm,hoặc mỡ hấp thu từ mô trường chung quanh. Hệ số ma sátf=0,1 0,4 - Như vậy, để tăng tuổi thọ ổ và giảm mất mát công suất thì phải đảm bảo chếđộ bôi trơn ma sá[r]
Đồ án môn học thiết kế chi tiết máy hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng khai triển 2 cấpBản thuyết minh và hình vẽ đồ án môn học thiết kế chi tiết máy hộp giảm tốc khai triển 2 cấp với các nội dung về tính toán chọn động cơ và tỉ số truyền, tính toán bộ truyền đai, thiết kế bộ truyền trong hộp g[r]
Các công thức xác định ứng suất tiếp xúc cho mỗi loại ổ được trình bầy trong các sách về ổ lăn. Ta không chú ý đến các công thức này vì tính toán chọn ổ lăn không dựa vào ứng suất mà căn cứ vào tải trọng tác dụng lên ổ. Khi ổ lăn làm vi[r]
Chương 7: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ Ổ LĂN.Trục I đây là bánh răng thẳng nên không có lực dọc trục nên chọn ổ bi đở một dãy với d=30mm ta có sơ đồ trụcHệ số khả năng làm việc tính theo công thức (8-1) trang 158. 0,3ang( )bC Q nh C n=645,45 v/phút. h=24000(giờ). Q=(KvR+m[r]
TÍNH TOÁN CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN.I.1. Hiệusuất truyền động:η = ηñηbrηknηol4 = 0,95 × 0,96 × 0,99 × 0,99 4 = 0,867Tra bảng 2.3 [1], ta chọn được các hiệu suất sau:ηñ = 0,95: Hiệu suất bộ truyền đai.ηbr = 0,96: Hiệu suất của bộ truyền bánh răng trụ.ηkn = 0,99: Hiệu suất của khớp nối trục đàn[r]
Phần 1: TÍNH CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ MOMEN XOẮN TRÊN CÁC TRỤC.1.1. Tính toán chọn động cơ.1.1.1. Xác định công suất cần thiết.- Công suất cần thiết:+ Pt =Plv.β: Công suất tương đương.(Do thời gian mở máy rất nhỏ nên có thể bỏ qua Tmm).Công suất làm việc trên trục máy công tác:⇒ Pt = 4,5[r]
c ứng với vận tốc của bộ truyền v >3 m/s. Dầu có độ nhớt là 57centipois.Tra bảng ta chọn được dầu bôi trơn là dầu tuabin -Bôi trơn ổ: Do số vòng quay của ổ lăn nhỏ hơn 1500 (v/p) với ổ bi đỡ 1 dãy ta chọn chất bôi trơn là mỡ 2 mỡ lắp đầy 2/3 thể tích[r]
Vậy điều kiện bền tiếp xúc được thoả.Kiểm nghiệm ứng suất uốn:Ứng suất uốn cho phép theo công thức (6.52):Trong đó:KFC = 1 ( quay 1 chiều )Hệ số ảnh hưởng độ nhám : YR = 1 khi phay và mài răngSVTH: Phạm Minh Hữu23Đồ án Chi tiết máyGVHD: D ương Đăng DanhHệ số kích thước :Hệ số độ nhạy vật liệu[r]
Góc tiếp xúc (độ)α11,17Khả năng tải động (kN) C 80Khả năng tải tĩnh (kN) C067,2Dựa vào bảng P2.7 ta chọn ổ bi đỡ cỡ nhẹ kí hiệu ổ là 208 với các thông số:Ký hiệu 208Đường kính trong (mm) d 40Đường kính ngoài (mm) D 80Bề rộng vòng trong ổ (mm) B 18Khả năng tải động (kN) C[r]
13225111219222202200yxrFFF N17815111706222212211yxrFFF N 77422atzFF NDo lực tác dụng lên các ổ th-ờng phân bố không đều, nên trên thực tế luôn có một ổ chịu tải trọng lớn hơn ổ còn lại. Vì vậy, quá trình kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ chỉ cần thực hiện với [r]
ổ bi và ổthanh lănổ nónf 0,10 0,08 0,015 0,02Vậy: W1 = 15513040.015,03,0.2)100004000(2,1 N W2– lực cản theo độ dốc, tính theo công thức (3-41) –[tr.65].W2 = (G0 + Q) = 0,002(4000 +10000) = 28 NW3– lực cản của gió, do thiết bị làm trong nhà xưởng nên
công cụ dụng cụ trong các năm qua tương đối chính xác, sai lệch ít hoặc không đáng kể, cụ thể trong những năm gần đây thì việc kiểm toán tại công ty chưa phát hiện ra những sai sót nghiêm trọng trong việc hoạch toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, điều này cho thấy kế toán Nguyên vật liệu, công cụ[r]
Nhìn chung thì công tác kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong công ty được tổ chức, hoàn thiện tương đối tốt đáp ứng kịp thời những yêu cầu về quản lý Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong công ty. Các số liệu về Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong các năm qua tương đối chính xác, sai l[r]