Toán (71) CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I-Mục tiêu:Giúp HS:Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con.III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt độ[r]
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0 I-Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. II-Đồ dùng dạy học: Phấn màu, bảng con. III-Các hoạt động dạy -học chủ yếu: Hoạt động của GV H[r]
TOÁNTính thuận tiện a) 5 x 7 x 2b) 5 x 8 x 3 x 2= (5 x 2) x 7= 10 x 7= 70= (5 x 2) x (8 x 3)= 10 x 24= 240Kiểm tra bài cũ Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2008 a) 1324 x 20 = ?Ta có thể tính như sau:1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)= (1324 x 2) x 10= 2648 x 10= 26480Ta đặt tính rồi tính như sau:132420×801324 x[r]
n.6.Dấu hiệu chia hết cho 25:Các số có hai chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 25 (tức là có hai chữ số tận cùng là 00, 25, 50 hay 75) thì số đó chia hết cho 25. Các trường hợp còn lại không chia hết[r]
a m, b m và c m ⇒ (a + b + c) m2. Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 5.Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì[r]
- Thay dấu bởi chữ số 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5 vì cả 2 số hạng đều chia hết cho 5 .Thật vậy : Khi thay dấu bởi chữ số 0 hoặc 5 ta được các số : 430 ; 435 Viết mỗi số thành các tổng như sau : 430 = 430 + 0435 = 430 + 5Kết luận 1 : Số[r]
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà ĐơngTUẦN 15Thứ hai ngày…………………Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 II.ĐỒ DÙ[r]
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi - Hà ĐơngTUẦN 15Thứ hai ngày…………………Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 II.ĐỒ DÙ[r]
abc × 10 + d = ab×100 +cd 3. Quy tắc so sánh hai số TN :a) Trong hai số TN, số nào có chữ số nhiều hơn thì lớn hơn.b) Nếu hai số có cùng chữ số thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phải lớn hơn thì số đó lớ[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
= ...1- Các số tự nhiên tận cùng bằng những chữ số 2, 4, 8 nâng lên lũy thừa 4n (n ≠ 0) đều có tận cùng là 6. : ...24n = ...6 ; ...44n = ...6 ; 84n = ...6( Riêng đối với các số tự nhiên có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9, nâng lên lũy thừa lẻ đều c[r]
Vì 430 2 * 2 =>(430 +*) 2 n 2Vậy * = 0;2;4;6;8 thì n 2Ta có n = =430 + *Vì 430 2 * 2 =>(430 +*) 2 n 2Vậy * = 1;3;5;7;9 thì n 2DAÁU HiEÄU CHIA HEÁT CHO 2, CHO 5Dấu hiệu chia hết cho 2 Dấu hiệu chia hết cho 5Nhận xét mở đầu II. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2[r]
4) Tìm x trong phép chia có d 0,24 : x = 0,34 (d 0,002) A. X = 0,7 B. X = 7 C. X = 0,17 D. X= 17 5) Hình chữ nhật (1) có chiều dài bằng 13 chiều dài hình chữ nhật (2). Chiều rộng hình (1) bằng 13 chiều rộng hình (2). Diện tích hình (2) gấp mấy lần diện tích hình (1) A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12[r]
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵnA. Tóm tắt kiến thức:1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.2. Các số có chữ số tận cùng là chữ s[r]
Đề thi học sinh giỏi Lớp 4Môn ToánNgời ra đề:Giáo viên:Nguyễn Thị Hồng Hải Trờng Tiểu học Thị trấn Thanh Ba 2(Thời gian làm bài 90 phút, không kể giao đề)Đề bàiCâu 1: Tìm tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 lạivừa chia hết cho 5[r]
0 _ Trong 2 thừa số mà chỉ đếm và thêm đủ chữ số 0 ở bên phải tích. Nhóm 4: Qua các ví dụ trên rút ra kết luận gì? _ Khi các thừa số có tận cùng bằng chữ số 0 ta c1 thể không thực hiện phép nhân các số 0 đó, chỉ viết thêm đủ số lư[r]
n.6.Dấu hiệu chia hết cho 25:Các số có hai chữ số tận cùng tạo thành một số chia hết cho 25 (tức là có hai chữ số tận cùng là 00, 25, 50 hay 75) thì số đó chia hết cho 25. Các trường hợp còn lại không chia hết[r]
LUYỆN TẬP: CÁC DẤU HIỆU CHIA HẾT TRÊN TẬP HỢP NA) Kiến thức cần nắm: I. Phát biểu các dấu hiệu chia hết: 1. Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2[r]
Điền chữ số vào dấu * để được số95. Điền chữ số vào dấu * để được sốa) Chia hết cho 2;thỏa mãn điều kiện:b) Chia hết cho 5.Bài giải:Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết c[r]
-GV nhận xét và cho điểm HS.Bài 2: Tìm x là thừa số chưa biết.-GV hỏi: yêu cầu của đề?-GV yêu cầu HS tự làm bài.-GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.-GV nhận xét và cho điểm HS.Bài 3-GV yêu cầu HS đọc đề bài. (SGK)-GV yêu cầu HS tự làm bài.-GV nhận xét và cho điểm HS.(Đáp số Â:a)[r]