Giải bài tập trang 98 SGK Toán 4: Luyện tập dấu hiệu chia hếtcho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3Hướng dẫn giải tiết LUYỆN TẬP trang 98 (bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán lớp 4trang 98)BÀI 1. (Hướng dẫn giải bài tập số 1 trang 98/SGK Toán 4)Trong các số 3451[r]
thấy học sinh ngày càng yêu thích môn toán hơn. Từ đó tạo ra hứng thú học tậpvà nắm vững hơn kiến thức bài học.Tổ chức tốt các trò chơi còn giúp học sinh tự tin, có cơ hội khẳng địnhmình và tự đánh giá nhau trong học tập. Tuy nhiên không nên quá lạm dụngphương pháp này. Ở mỗi giờ học ta chỉ nên áp d[r]
a) Chia hết cho 2b) chia hết cho 3c) Chia hết cho 5d) chia hết cho 9e) Chia hết cho cả 2 và 5g) Chia hết cho cả 3 và 9Bài 5: Hãy tìm các chữ số x, y sao cho 17 x8 y chia hết cho 5 v[r]
dấu hiệu chia hết bao gồm:dấu hiệu chia hết cho 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,29,37,31,41,43,59,61và nhiều ví dụ nhằm cho các em dễ hiểu.Hi vọng bài viết này là một kinh nghiệm nhỏ giúp các bạn học tốt hơnxin chào và hẹn lại ở bài viết tiếp
Dạy “ Các dấu hiện chia hết – cho học sinh lớp 4 là một mạch kiến thức cơ bản rất quan trọng. Nó giúp cho học sinh kỹ năng nhận biết một số bất kỳ nào đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không, dựa vào dấu hiệu cần thiết và không thực hiện phép tính. Đây là một vấn đề mới mẻ về nội dung và phuong pháp dạy,[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
Giải bài tập trang 97, 98 SGK Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 3Hướng dẫn giải bài DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 – SGK toán 4 (bài 1, 2, 3,4 SGK Toán lớp 4 trang 98)Dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia[r]
không chia hết cho 3.5/ Dặn dò:- GV nhận xét tiết học.- Về làm lại toàn bộ vào vở ở nhà và chuẩn bịbài luyện tập.- 1 HS đọc đề.- Cả lớp làm bài vào phiếuhọc tập.- Lắng nghe, chữa bài- 1 HS đọc đề.- Hai dãy thi đua nhau.- Lớp cổ vũ.- Các nhóm làm việc theo yêucầu của GV.- Đại diện nhóm[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2. Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì đều chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
GIÁO ÁN SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI CỦA BỘ GD TUẦN 7: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG TUẦN 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 TUẦN 10: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TUẦN 14: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM TUẦN 15: CỘNG HAI SÓ NGUYÊN KHÁC DẤU
đồng nghiệp, tôi thấy việc dạy về các dấu hiệu chia hết không chỉ dạy góigọn trong sách giáo khoa mà còn dạy mở rộng thêm ở mỗi phần, mỗi bài8/41Một số biện pháp giúp học sinh lớp 4 làm tốt các dạng toán có liên quan đến“Dấu hiệu chia hết”dạy cho học sinh tr[r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, 101. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ? 187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Bài giải: HD: Vận dùng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Đáp số: Những số chia hết cho 3 là: 1347; 65[r]
Gạch dưới số mà em chọn: 90. Gạch dưới số mà em chọn: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3. b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6. c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9. Bài giải: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; . b) Nếu[r]
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: 107. Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: Bài giải: Câu Đúng Sai a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. X b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. X c) Một số chia hết c[r]
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: 105. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: a) Chia hết cho9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Bài giải: a) Số chia hết cho 9 oh[r]
Điền chữ số vào dấu * để: 104. Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3; b) chia hết cho 9; c) chia hết cho cả 3 và 5; d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau). Bài giải: a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 +[r]
1) Quy tắc cộng : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, hiện tượng 2 có n cách xảy ra và hai hiện tượng này không xảy ra đồng thời thì số cách xảy ra hiện tượng này hay hiện tượng kia là : m + n cách. 2) Quy tắc nhân : Nếu hiện tượng 1 có m cách xảy ra, ứng với mỗi cách xảy ra hiện tượng[r]