không chia hết cho 3.5/ Dặn dò:- GV nhận xét tiết học.- Về làm lại toàn bộ vào vở ở nhà và chuẩn bịbài luyện tập.- 1 HS đọc đề.- Cả lớp làm bài vào phiếuhọc tập.- Lắng nghe, chữa bài- 1 HS đọc đề.- Hai dãy thi đua nhau.- Lớp cổ vũ.- Các nhóm làm việc theo yêucầu của GV.- Đại diện nhóm lên trì[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, 101. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ? 187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Bài giải: HD: Vận dùng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Đáp số: Những số chia hết cho 3 là: 1347; 65[r]
Gạch dưới số mà em chọn: 90. Gạch dưới số mà em chọn: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3. b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6. c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9. Bài giải: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; . b) Nếu[r]
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: 105. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: a) Chia hết cho9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Bài giải: a) Số chia hết cho 9 oh[r]
Điền chữ số vào dấu * để được 96. Điền chữ số vào dấu * để được thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để chia hết cho 2 vì khi đó ta được một số lẻ. b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để chia hết cho[r]
Điền chữ số vào dấu * để được số 95. Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó[r]
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? 103. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? a) 1251 + 5316; b) 5436 - 1324; c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27. Bài giải: HD: Có thể tính tổng (hiệu) rồi xét xem kết quả tìm được có chia hết cho 3, cho 9 k[r]
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: 107. Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: Bài giải: Câu Đúng Sai a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. X b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. X c) Một số chia hết c[r]
ĐIỀN SỐ THÍCH HỢP VÀO CHỖ TRỐNG: Câu 1: 345600 giây= ngày Câu 2: Thay chữ số thích hợp vào dấu để 123 chia hết cho cả 2 và 3. Số bé nhất trong các số tìm được là Câu 3: 2 tấn 5 tạ + 3 tạ 6 yến = kg Câu 4: Tìm số tròn chục biết: 100< <150. Trả lời: Giá trị của là Câu 5: 234 234 = 234[r]
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: 86. Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: Bài giải: Câu Đúng Sai a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4. x b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8. x c) 3 .100 + 34[r]
Điền chữ số vào dấu * để: 104. Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3; b) chia hết cho 9; c) chia hết cho cả 3 và 5; d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau). Bài giải: a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 +[r]
GIÁO ÁN SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI CỦA BỘ GD TUẦN 7: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG TUẦN 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 TUẦN 10: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TUẦN 14: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM TUẦN 15: CỘNG HAI SÓ NGUYÊN KHÁC DẤU
Sắp tới thi rồi đây là đề cương cho các em ôn tập đó.Chúc các em thi tốt làm bài đặt điểm cao thầy đã hệ thống kiến thức đầy đủ nhất ở đây nếu có gì thắc mắc ok. Đề cương này hay lắm coi đi có những phần như:I. TIẾNG VIỆT: 1.Các loại dấu câu
Bài 10.Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng: Bài 10.Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng: a) 3x - 6 + x = 9 - x b) 2t - 3 + 5t = 4t + 12 <=> 3x + x - x = 9 - 6 <=> 2t + 5t - 4t = 12 -3 <=> 3x = 3 [r]
Các thụ thể nội bào bị bất hoạt dẫn đến các bệnh về thần kinh.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ1. Kết luậnViệc nghiên cứu các chức năng và vai trò, vị trí, cơ chế hoạt động của cácthụ thể tế bào trong quá trình truyền tín hiệu có vai trò quan trọng về mặt lí luận vàthực tiễn y học. Nghiên cứu về thụ thể giúp ch[r]
Để hiểu hết 1 cuốn sách toán ta cần hiểu từng trang, để hiểu hết 1 trang ta chỉ cần hiểu từng dòng và để hiểu mỗi dòng có lẽ là không khó lắm. Thật ra học toán là chúng ta học tại sao có dấu bằng ? Tại sao có dấu lớn hơn ? Tại sao có dấu nhỏ hơn? Tại sao có dấu suy ra và tại sao có dấu tương đương ?[r]
Để hiểu hết 1 cuốn sách toán ta cần hiểu từng trang, để hiểu hết 1 trang ta chỉ cần hiểu từng dòng và để hiểu mỗi dòng có lẽ là không khó lắm. Thật ra học toán là chúng ta học tại sao có dấu bằng ? Tại sao có dấu lớn hơn ? Tại sao có dấu nhỏ hơn? Tại sao có dấu suy ra và tại sao có dấu tương đương ?[r]
1. Kẻ phạm tội ko thể ko có hành vi phạm pl. Mà ông X ko là kẻ phạm tội. Do vậy, ông X ko thể có hành vi phạm pl: a. đúng b. sai vì P trái dấu c. sai vì M 2 lần k chu diên Câu b đúng.
2. Ko kẻ xu nịnh nào là có lòng tự trọng. Mà ông X ko có lòng tự trọng. Vậy chắc chắn ông X là kẻ xu nịnh. SL[r]