Hoạt động học- Cả lớp thực hiện.- 2 HS lên bảng trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung- HS lắng nghe.- HS nhắc lại.- 2 HS lên bảng trả lời câuhỏi.- HS thực hiện- Các nhóm làm việc theo yêucầu của GV.trái đó.+ Không chia hết cho 3 xếp vào một cột bênphải.- GV cho HS nhận xét về dấu hiệu ch[r]
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 2. Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Điền chữ số vào dấu * để: 104. Điền chữ số vào dấu * để: a) chia hết cho 3; b) chia hết cho 9; c) chia hết cho cả 3 và 5; d) chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau). Bài giải: a) Hãy điền chư số vào dấu * để tổng 5 +[r]
GIÁO ÁN SOẠN THEO CHƯƠNG TRÌNH GIẢM TẢI CỦA BỘ GD TUẦN 7: TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG TUẦN 8: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 VÀ 9 TUẦN 10: ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG TUẦN 14: LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM TUẦN 15: CỘNG HAI SÓ NGUYÊN KHÁC DẤU
Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: 105. Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số sao cho câc số đó: a) Chia hết cho9; b) Chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. Bài giải: a) Số chia hết cho 9 oh[r]
Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: 107. Điền dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau: Bài giải: Câu Đúng Sai a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. X b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. X c) Một số chia hết c[r]
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: 86. Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: Bài giải: Câu Đúng Sai a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4. x b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8. x c) 3 .100 + 34[r]
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, 101. Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9 ? 187; 1347; 2515; 6534; 93 258. Bài giải: HD: Vận dùng các dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3. Đáp số: Những số chia hết cho 3 là: 1347; 65[r]
Bài 2. Chứng minh rằng Bài 2. Chứng minh rằng với n ε N* ta luôn có: a) n3 + 3n2 + 5n chia hết cho 3; b) 4n + 15n - 1 chia hết cho 9; c) n3 + 11n chia hết cho 6. Hướng dẫn giải: a) Đặt Sn = n3 + 3n2 + 5n Với n = 1 thì S1 = 9 chia hết cho 3 Giả sử với n = k ≥ 1, ta có Sk = (k3 + 3k2 + 5k) 3 T[r]
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? 103. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? a) 1251 + 5316; b) 5436 - 1324; c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27. Bài giải: HD: Có thể tính tổng (hiệu) rồi xét xem kết quả tìm được có chia hết cho 3, cho 9 k[r]
Điền chữ số vào dấu * để được số 95. Điền chữ số vào dấu * để được số thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: Một số chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng bên phải của nó là chữ số chẵn. Một số chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng bên phải của nó[r]
Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 102. Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. Bài giải: a) Vì 3564 có tổng[r]
Điền chữ số vào dấu * để được 96. Điền chữ số vào dấu * để được thỏa mãn điều kiện: a) Chia hết cho 2; b) Chia hết cho 5. Bài giải: a) Không thể điền bất cứ số nào vào dấu * để chia hết cho 2 vì khi đó ta được một số lẻ. b) Có thể điền mọi chữ số khác 0 để chia hết cho[r]
Gạch dưới số mà em chọn: 90. Gạch dưới số mà em chọn: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3. b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6. c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9. Bài giải: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; . b) Nếu[r]
kinh doanh hoặc bảo hộ dưới dạng sáng chế đối với quy trình. (1.5đ)Câu 3 (5 điểm):Ngày 12.3.2012, Công ty A đã nộp đơn đăng ký nhãn hiệugồm phần chữ được cách điệu màuhồng nhạt, phía trên có hình nốt nhạc, cho nhóm sản phẩm số 21 (Khăn lau làm sạch), 24 (Khăn tay, khăntắm…) và 25 (khăn quàng[r]
3. NessusNessus là một phần mềm quét lỗ hổng khá toàn diện. Mục tiêu của nó là pháthiện các lỗ hổng tiềm ẩn trên các hệ thống được kiểm tra chẳng hạn như:- Vulnerabilities that allow a remote cracker to control or access sensitive data ona system.- Các lỗ hổng cho phép cracker từ xa có thể ki[r]
Bài 10.Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng: Bài 10.Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng: a) 3x - 6 + x = 9 - x b) 2t - 3 + 5t = 4t + 12 <=> 3x + x - x = 9 - 6 <=> 2t + 5t - 4t = 12 -3 <=> 3x = 3 [r]
mang lại cho NH nhiều khoản lợi ngoài lợi tức cho vay do đó họ có thể hưởng một giácả thấp hơn những KH khác. KH làm ăn kém hơn phải chịu mức lãi suất cao hơn đểgiảm bớt tổn thất có thể xảy ra cho NH.1.1.2. Vai trò của hệ thống kiểm soát nội bộạihọcKinhKSNB là xem xét, đối chiếu và đánh giá tính tuâ[r]
Bài tập 45 trang 27 sách Toán lớp 9: So sánh các số đã cho. Bài 45. So sánh: a) 3√3 và √12 b) 7 và 3√5 c) và d) và . Hướng dẫn giải: Đưa thừa số vào trong dấu căn rồi so sánh. Trả lời: a) 3√3 > √12 b) 7 > 3√5 c) d)