- Nhận xét câu trả lời. Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu nội dung định luật III Niu-tơn, lực và phản lực Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên Bi ghi - Đọc ví dụ 1 và quan sát hình 16.1 SGK, trả lời câu hỏi: Tác dụng của bạn An lên bạn Bình và ngược lại? - Đọc ví dụ 2 và quan[r]
và ngược lại? Tương tác giữa nam châm và sất như thế nào? - Tìm mối liên hệ: sự tác dụng tương hỗ giữa hai vật. - Quan sát, ghi kết quả thí nghiệm, vẽ các lưc tác lên lò xo. - Hoạt động nhóm - Các nhóm làm thí nghiệm tương - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - Nêu các câu hỏi. SGK - Nhận xét câu trả lời.[r]
- Tìm mối liên hệ: sự tác dụng tương hỗ giữa hai vật. - Quan sát, ghi kết quả thí nghiệm, vẽ các lực tác dụng lên lò xo. - Hoạt động nhóm - Các nhóm làm thí nghiệm tương tự. - Trình bày kết quả thí nghiệm - Phát biểu định luật III Niu-tơn - Nêu câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời. - Hướ[r]
BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT III NIUTƠN I. TÓM TẮT KIẾN THỨC: Những lực tương tác giữa hai vật là những lực trực đối: 21 12F F Nếu 21F là lực tác dụng thì 12F là phản lực và ngược lại. Chú ý: Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện và triệt tiêu cùng lúc. Lực và phản lực luôn luôn cùng[r]
Tiết 17: Bài Tập Về Định Luật II Và Định Luật III Niutơn I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức. - Hiểu và vận dụng tốt ba định luật Niutơn vào giải BT 2. Kĩ năng. - Rèn luyện cho HS kĩ năng giải bài toán dạng tính toán. 3. Thái độ. - Học sinh yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo[r]
các kiến thức về + Điều kiện cân bằng của chất điểm: + Định luật I Niutơn: + Định luật II Niutơn: + Định luật III Niutơn: Hoạt động 2: Hướng dẫn giải bài tập về điều - Nhớ lại các kiến thức về: + Điều kiện cân bằng của chất điểm: + Định luật I Niutơn: +
=+ Định luật III Niutơn : BAABFF−= *Học sinh tiếp nhận phương pháp động lực hoc;*Giáo viên tiếp thu và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu;Hoạt động: Áp dụng định luật II Newton giải một số bài toán.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH*Giáo viên cho học sinh chép đề bài tậ[r]
Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại CÂU 20: Cặp "lực và phản lực" trong định luật III Niutơn: A.. tác dụng vào cùng một vật.[r]
1Huỳnh Ngọc QuốcMSSV: 1060156Chau Som UôlMSSV: 10601851.1.Nhận xét về tác dụng của lựcNhận xét về tác dụng của lực2. Định luật III Niutona. Thí nghiệmb. Định luật3. Lực và phản lực4. Bài tập vận dụng23VD1: (hình 16.1 sgk)VD1: (hình 16.1 sgk)Nhận xét chiều chuyển động của An[r]
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤTĐIỂMI. KIẾN THỨC CƠ BẢN:1. Cân bằng của chất điểm:*. Lực và sự cân bằng lực: - Lực là đại lượng véctơ, đặc chưng cho tác dụng của vật này vào vật khác, mà kếtquả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Đơn vị tính: Niu tơn (N)- Điều kiện cân bằng: Vật[r]
Thực hiện sự chỉ đạo này, ngành giáo dục đã và đang thực hiện việc đổimới rất mạnh mẽ về nội dung và phƣơng pháp dạy học ở cấp Trung học phổthông. Hiện nay, ở các trƣởng Trung học phổ thông đều đƣợc trang bị phòngmáy, phòng đa năng, kết nối mạng Internet và tin học đƣợc giảng dạy chínhthức, tạo cơ s[r]
ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG I/ Mục tiêu: Kiến thức: Phát biểu được định luật về công Kỉ năng: Vận dụng định luật để giải các bài tập có liên quan. Thái độ: Ổn định, tíchc ực trong học tập II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 Lực kế loại 5N, 1 ròng rọc động, 1 quả nặng, 1 thước kẹp, 1 thước thẳng. 2[r]
Bài 48: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG I. Mục đích – yêu cầu: - Kiến thức: Phát biểu chính xác định luật bảo toàn năng lượng, hiểu được hiệu suất của máy trong trường hợp tổng quát. II. Đồ dùng dạy học: III. Lên lớp: 1/ Ổn định: 2/ Bài cũ: 3/ Bài mới: Phần làm việc của GVHS[r]
khoảng thời gian bằng nhau là như nhau. (Hay nói cách khác, vận tốc diện tich của mỗi hành tinh là một hằng số). Dạng biểu thức cho hành tinh tại cận điểm và viễn điểm: V*R =v*r (Các chỉ số viết hoa ứng với viễn điểm, viết thường ứng với cận điểm) Đây chính là định luật bảo toàn mômen động lư[r]
S¬ ®å thÝ nghiÖmCæNG QUANG IÖNĐVËt ch¾nTiết 201. QUAN ĐIỂM A- RI - XTỐT 2. THÍ NGHIỆM GALILE (TN1)3. ĐỊNH LUẬT I NEWTON (TN KT) (KQTN) 4. Ý NGHĨA CỦA ĐỊNH LUẬT I NEWTON KT C.C
CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂMI. KIẾN THỨC CƠ BẢN:1. Cân bằng của chất điểm:*. Lực và sự cân bằng lực: - Lực là đại lượng véctơ, đặc chưng cho tác dụng của vật này vào vật khác, mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng. Đơn vị tính: Niu tơn (N)- Điều kiện cân bằng: V[r]
/s D. 7,1 .1033 kgm2 / sCâu 56. Trong vũ trụ có những ngôi sao được cấu tạo từ những chất khí và quay xung quanh trục đi nó .Khi khối khí dần dần co thể tích lại 1 cách đều đặn thì A. ngôi sao đó chuyển động nhanh dầnB. mô men quán tính của nó đối với trục quay không đổiC. ngôi sao đó chuyển động ch[r]
1221102210221020072007CTa cóTừ khai triển (1) ta có:(2)Mặt khác:(3)Từ (2) và (3) ta có đẳng thức:Chú ý: Để tính tổng dạngTa lấy tích phân 1 hoặc 2 lần của nhị thức Niu tơn.Ví dụ 7: CMGiải:Xét: với n NTa xác định tích phân In bằng phơng pháp tích phân từng phần, với đặt:
1.30. Chọn A. Hớng dẫn: Momen dơng hay âm là do quy ớc ta chọn.1.31. Chọn B.Hớng dẫn: Mômen quán tính của chất điểm chuyển động quay quanh một trục đợc xác định theo công thức I = mR2. Khi khoảng cách từ chất điểm tới trục quay tăng lên 2 lần thì mômen quán tính tăng lên 4 lần.1.32. Chọn D.Hớng dẫn:[r]