Động vật có xương sống ( phần 1 ) Sự phát triển giai đoạn phôi và hậu phôi ở Chim (Aves) ự phát triển phôi Phần trung tâm của đĩa phôi lồi lên làm thành vùng trong, cạnh sau lõm vào hình thành bờ và kéo dài ra phía sau hình thành dải nguyên thủy. Nơi này sẽ hình th[r]
Động vật không xương sống ( phần 1 ) Phát triển và biến thái Hải tiêu - Trứng Hải tiêu ít noãn hoàng, phân cắt hoàn toàn và gần đều. Phôi vị hình thành bằng cách lõm vào. Sau đó phôi kéo dài và phân hoá thành mặt lưng phẳng và mặt bụng phồng. Ngoại bì mặt lưng hình thàn[r]
Động vật có xương sống ( phần 6 ) Da và các sản phẩm của da ở lớp Chim (Aves) Cấu tạo da Có hai lớp điển hình, phân hoá theo lối sống: - Lớp biểu bì mỏng, tầng sừng ở ngoài cùng, có bề dày thay đổi tuỳ theo vị trí của cơ thể (nơi có cọ xát nhiều thì dày hơn). Trong cùng của biể[r]
Động vật có xương sống ( phần 5 ) Hệ thần kinh của lớp Thú (Mamalia) 1. Não bộ Não bộ của thú là hoàn thiện nhất, phân hóa ở các mức độ khác nhau. Có trung ương thần kinh mới là vỏ xám bán cầu não, còn gọi là vòm não mới. Tuy nhiên một số loài thú như thú huyệt vòm não mớ[r]
Động vật có xương sống ( phần 4 ) Giác quan của lớp Thú (Mammalia) 1. Xúc giác Ở thú cơ quan xúc giác kém phát triển. Thường có nhiều trên bề mặt da. Có thể tìm thấy các thể Meissner (xúc giác), thể Pacini (cảm giác áp lực), cơ quan Rufli (cảm giác nhiệt) Các thụ quan cả[r]
Động vật không xương sống ( phần 11 ) Hệ tuần hoàn Côn trùng Hệ tuần hoàn: Ở côn trùng hệ tuần hoàn phát triển yếu vì một phần chức năng vận chuyển khí đã được hệ hô hấp đảm nhận. Cấu tạo gồm các buồng tim nằm dọc ở mặt lưng, phía trước có động mạch đầu là phần ké[r]
Động vật có xương sống ( phần 9 ) Khả năng điều hoà thân nhiệt ở Chim (Aves) Chim thuộc nhóm động vật máu nóng, thân nhiệt không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường ngoài. Chim là động vật nội nhiệt - sự trao đổi chất là nguồn nhiệt cơ thể. Thân nhiệt của chim cao, b[r]
Động vật có xương sống ( phần 3 ) Hệ tiêu hoá của lớp Thú (Mammalia) 1. Ống tiêu hoá Có cấu tạo điển hình gồm các phần sau: Khoang miệng, hầu, thực quản, dạ dày, ruột (chia làm 3 phần khác nhau) và hậu môn. Do thành phần thức ăn của thú rất khác nhau nên cấu[r]
Động vật có xương sống ( phần 2 ) Nguồn gốc và hướng tiến hoá của thú (Mamalia) 1. Nguồn gốc Bò sát phát triển mạnh ở đại Trung sinh. Trong nhóm Bò sát hình thú (Therapsida) có nhóm bò sát răng thú (Theriodontia) cũng phát triển mạnh và có thể là tổ tiên của thú. Bò sát[r]
Động vật có xương sống ( phần 7 ) Nguồn gốc và tiến hóa của Chim (Aves) Nguồn gốc của chim - Hoá thạch chim cổ - Cổ điểu (Archaeopteryx) tìm thấy trong lớp đất đá thuộc kỷ Jura thuộc châu Âu cách đây 150 triệu năm. Chúng đã có các đặc điểm của chim như: Thân phủ lông vũ, chi trư[r]
Động vật có xương sống ( phần 10) Sự phát triển giai đoạn phôi và hậu phôi ở Chim Sự phát triển phôi Phần trung tâm của đĩa phôi lồi lên làm thành vùng trong, cạnh sau lõm vào hình thành bờ và kéo dài ra phía sau hình thành dải nguyên thủy. Nơi này sẽ hình thành trung bì.[r]
Động vật có xương sống ( phần 8 ) Nguồn thức ăn của Chim (Aves) Nguồn thức ăn của chim khá đa dạng, nhưng có thể chia làm ba nhóm chính : chim ăn thực vật, chim ăn động vật và chim ăn tạp. Sự thích nghi của chim với các nguồn thức ăn khác nhau, thể hiện rõ ở sự khác biệt[r]
I. TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNGI. TÍNH ĐA DẠNG CỦA ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG□ Ví dụ để nêu lên tầm quan trọng của động vật không xương sống đối với con người.-Làm thực phẩm: tôm, cua, mực, vẹm.-Có giá trị xuất khẩu: tôm, mực.-Có giá trị dinh dưỡng, ch[r]
d. Thân gỗ nhưng không phân nhánh13. Hoạt động nào sau đây chỉ có ở thực vật mà không có ở động vật?a. Hấp thụ khí ô xy trong quá trình hô hấpb. Tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơc. Thải khó CO2 qua hoạt động hôp hấpd. Cả 3 hoạt động trên14. Hệ thống rễ của thực vật giữ vai trò nào sau đây ?a[r]
Vòi có 1 hay nhiều móc. Lỗ miệng nằm trước não, dây thần kinh chìm trong nhu mô đệm, có 2 bộ: a. Bộ Hoplonemertea: Có kích thước bé. Đại diện có giống Amphiporus dài khoảng 12cm sống dưới rạn đá vùng triều, giống Stichostemma rất bé (1 – 2cm), giống Nectonemertes, Pelagonemertes sống[r]
c. Có chứa nhiều phân tử ARNd. Thường chỉ có 1 trong mỗi nhân tế bào12. Hoạt động nào sau đây là chức năng của nhân tế bào ?a. Chứa đựng thông tin di truyềnb. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bàoc. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bàod. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và m[r]
Hệ tiêu hoá phân hoá phức tạp.Tuần hoàn kín, có tim và hệ mạch phát triển.Cơ quan bài tiết tập trung thành khối thận lớn. Thần kinh trung ương rất phát triển chia thành hai trung khu lớn : não bộ và tủy sống, có 5 giác quan phát triển giúp hệ thần kinh hoạt động.Hệ sinh dục phát triển, chỉ sinh sản[r]
Gồm hơn 100 đôi đơn thận, vừa có dạng nguyên đơn thận, vừa có dạng hậu đơn thậncủa Giun2.11 Hệ sinh dụcLưỡng tiêm đơn tính nhưng cơ quan sinh dục còn khá nguyên thủy, mỗi cá thể có 25,26 đôi túi sinh dục kín, thiếu ống dẫn. Hiện tượng thụ tinh xảy ra trong nước.3. Sự phát triển phôi, ấu trùng và sự[r]
CHƯƠNG I. NGÀNH DÂY SỐNG VÀ ĐỘNG VẬT DÂY SỐNG THẤP1.1 Ngành nửa dây sống (Hemichordata)1.1.1 Đặc điểm Là những động vật hình giun, thân mềm, ít di chuyển. Sống đào hang hoặc sống bám ở đáy biển.Hình 1.1. Sun dải Balanoglossus Cơ thể chia 3 phần: vòi, cổ và thân ứng với 3 đôi túi thể xoang: xoang vòi[r]