(Luận văn thạc sĩ) Phương pháp lai ghép tìm nghiệm chung của bài toán cân bằng, bài toán bất đẳng thức biến phân và bài toán điểm bất động(Luận văn thạc sĩ) Phương pháp lai ghép tìm nghiệm chung của bài toán cân bằng, bài toán bất đẳng thức biến phân và bài toán điểm bất động(Luận văn thạc sĩ) Phươn[r]
SKKN Sử dụng phương pháp tam giác lực khép kín vào giải bài toán cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quySKKN Sử dụng phương pháp tam giác lực khép kín vào giải bài toán cân bằng của vật rắn chịu tác dụng của ba lực đồng quySKKN Sử dụng phương pháp tam giác lực khép kín vào giải bài to[r]
Bài toán cân bằng với song hàm giả đơn điệu mạnh (LV thạc sĩ)Bài toán cân bằng với song hàm giả đơn điệu mạnh (LV thạc sĩ)Bài toán cân bằng với song hàm giả đơn điệu mạnh (LV thạc sĩ)Bài toán cân bằng với song hàm giả đơn điệu mạnh (LV thạc sĩ)Bài toán cân bằng với song hàm giả đơn điệu mạnh (LV thạ[r]
(A3) lim supt→0+ G(tz + (1 − t)x, y) ≤ G(x, y) với mọi x, y, z ∈ C;(A4) G(x, ·) lồi và nửa liên tục dưới với mọi x ∈ C.Tập nghiệm của (EP) được kí hiệu là SEP(G). Bài toán cân bằng trông khá đơn giản về mặt hìnhthức nhưng lại bao hàm được nhiều lớp bài toán quan trọng thuộc nhiề[r]
Bài toán tựa cân bằng véctơ đối với tổng của hai ánh xạ đa trị (LV thạc sĩ)Bài toán tựa cân bằng véctơ đối với tổng của hai ánh xạ đa trị (LV thạc sĩ)Bài toán tựa cân bằng véctơ đối với tổng của hai ánh xạ đa trị (LV thạc sĩ)Bài toán tựa cân bằng véctơ đối với tổng của hai ánh xạ đa trị (LV thạc sĩ)[r]
NG2NGTrong ch ng này, chúng tôi trình bày m t snh lý v i#m b$t ng c a ánhx co, ánh x không dãn, ánh x liên t c và m t s /ng d ng c a nó. Trong s ó, nhlý v i#m b$t ng c a ánh x co trong không gian Banach sK :c áp d ng # gi@iquy t bài toán F ch ng sau.2.1. Các 9Knh lý 9iMm bNt 9Hng cJa ánh x] c[r]
của bất đẳng thức biến phân với ánh xạ đơn điệu Ai , hay tập nghiệm củabài tốn cân bằng với song hàm Gi (u, v). Bài tốn này thường được gọi làbài tốn Chấp nhận lồi và nó có ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực xử lýảnh như phục chế lại và tạo ảnh dựa vào các dữ liệu liên quan trực tiếphay gián ti[r]
Hoặc1f ( x ) := x := ( x12 + ... + xn2 ) 2 .20Chương 2ĐỊNH LÝ TÁCH CÁC TẬP LỒITrong giải tích lồi và nhiều lĩnh vực khác như giải tích hàm, giải tích khôngtrơn và giải tích phi tuyến…, các định lý tách hai tập lồi có một vai trò trung tâm.Về bản chất, định lý tách trả lời câu hỏi rằng một phần tử có[r]
0,50,5Ghi chú: - Thí sinh làm các cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa ứng với các phần tơng đơng đơng. - Trong phơng trình hoá học nếu sai công thức không cho điểm; nếu không cân bằng hoặcthiếu điều kiện phản ứng thì trừ 1/2 sổ điểm của phơng trình đó. Với bài toán dự[r]
Bất đẳng thức biến phân trong không gian Hilbert: các định lý điểm bất động, đặc trưng hình chiếu trên một tập lồi, sự chặt cụt, nguyên lý cực đại yếu, bất đẳng thức biến phân, một số bài toán dẫn tới bất đẳng thức biến phân.
điểm gần kề quán tính để thiết lập phương pháp hiệu chỉnh điểm gần kềquán tính cho bất đẳng thức biến phân; đồng thời kết hợp phương pháphiệu chỉnh Browder–Tikhonov với kĩ thuật lặp hiện để thiết lập phươngpháp hiệu chỉnh lặp cho bất đẳng thức biến phân trong không gian Banachq-trơn đề[r]
Mục tiêu của luận án nhằm Nghiên cứu định tính (sự tồn tại nghiệm, tính duy nhất nghiệm, tính dương của nghiệm) bằng cách sử dụng các định lý điểm bất động và nguyên lý cực đại không cần đến điều kiện tăng trưởng tại vô cùng, điều kiện Nagumo, ... của hàm vế phải. Xây dựng các phương pháp lặp giải b[r]
Tiếp theo chúng tôi trình bày một vài định lí điểm bất động được sử dụng trong các phần sau. Trước tiên, định líđiểm bất động hữu ích của Amman [11, pp. 506-507]Định lý 1.1. Giả sử X là một tập hợp có thứ tự, giả sử T : X —> X là một toán tử trên X và thỏa m[r]
thìXl = f{x 0 ,x_ 1, . . .,x_ k )x 2 = f{xl,x 0 , . . .,x_ k +1 )và do đó nghiệm {^n}“=_fc của (1.1) tồn tại với mọi n > —k và được xác địnhduy nhất nhờ các điều kiện ban đầu.Một nghiệm của phương trình (1.1) là hằng số với mọi n > —k đượcgọi là một nghiệm căn bằng của phương trình (1.[r]
bằng động rô to, có thể phân ra thành 2 loại: Cân bằng động trên máy chuyêndụng và cân bằng động tại hiện trƣờng. Cân bằng động trên máy chuyên dụngtức là sau khi chế tạo rô to ngƣời ta cân bằng hàng loạt ngay tại xƣởng trênmáy cân bằng[r]
=- Số mol ν chứa trong khối lượng m của một chất: mν =µ- Số phân tử (hay nguyên tử) N có trong khối lượng m của một chất: A AmN .N .N= ν =µ4. Thuyết động học phân tử chất khí:o - Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ (có thể coi như chất điểm).o - Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn khôn[r]
nguyên lý ánh xạ co Banach không đúng.Tuy nhiên trong nội dung của một lớp không gian các tập con lồi, đóngvà bị chặn của không gian Banach một giả thiết điểm bất động cho cácánh xạ vẫn tồn tại. Chúng tôi sẽ trình bày điều này trong chương sau.Một ánh xạ T : M —>■M được g[r]
Định lý điểm bất động trong không gian metric nón và ứng dụng Vũ Hồng Quân Trường Đại học Khoa học Tự nhiên Luận văn Thạc sĩ ngành: Toán học tính toán; Mã số: 60 46 30 Người hướng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Hữu Điển Năm bảo vệ: 2011 Abstract: Trình bày định nghĩa không gian metric,[r]
+ * NX : 0<∆đW chứng tỏ động năng giảm đi một lượng trong va chạm. Lượng này chuyển hoá thànhdạng năng lượng khác, nhu toả nhiệt,..10. Các định luật kê-ple o Định luật 1 : Mọi hành tinh đều chuyển động theo các quỷ đạo elip mà Mặt Trời là một tiêu điểm.o Định luật 2: Đoạn Thẳng nối mặt trời v[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINHLÊ ANH TUẤNDÃY HỘI TỤ VỀ ĐIỂM BẤT ĐỘNGCỦA ÁNH XẠ KHÔNG GIÃN VÀĐIỂM BẤT ĐỘNG CHUNGLUẬN VĂN THẠC SĨ TOÁN HỌCThành phố Hồ Chí Minh – 2013BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINHLÊ ANH TUẤNDÃY[r]