'=N N Hai tam giác trên hình sau có bằng nhau không? Vì sao?DCAB2. Trường hợp bằng nhau cạnh- góc - cạnhCBAC'B'A'àà'=C CNếu ABC và ABC có: AB=AB; ; BC = BC
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - GÓC - CẠNH I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam giác. Trường hợp cạnh - góc - cạnh. - Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 2, suy[r]
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (C.G.C) A/ Mục tiêu: Qua bài này HS cần: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen gi[r]
Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giáccạnh – góc – cạnh(c.g.c) Bài cũ1/ Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)2/ Chứng minh∆ MNQ và ∆ QPMPQNM∆ MNQ và ∆ QPM có: MN = QP (giả thiết) NQ = PM (giả thiết) MQ là cạnh chung[r]
BCAKHKế hoạch bài học § 5 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC – CẠNH – GÓC (g-c-g) I/. Mục tiêu : Nắm được trường hợp bằng nhau Góc – Cạnh – Góc Vận dụng được trường hợp bằng nhau Góc – Cạnh – Góc để chứ[r]
AY"Kˆˆ ˆˆ Hình 3DA BCOgh:Mi:Dj:OkOgh:Mi:Dj:Ok - Học thuộc tính chất về trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh. - Làm các bài tập : 24, 26 trang 119 – SGK. 37, 38, 40 trang 102 –[r]
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH - CẠNH - CẠNH I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác. Trường hợp cạnh - cạnh - cạnh. - Vẽ và chứng minh 2 tg bằng nhau theo trường hợp[r]
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy giáo, cô giáo về dự giờ lớp 7A2Giáo viên : Thái Thò Tuyết Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh - cạnh -cạnh và trường hợp bằng nhau thứ hai cạnh - góc - cạnh của hai tam giác ?Nêu thêm[r]
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC - CẠNH - GÓC I. MỤC TIÊU: - Ôn luyện trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác. - Vẽ và chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp 3, suy ra cạnh, góc bằng nhau II. CHUẨN BỊ: 1[r]
=BC = B’C’=> ∆ ABC = ∆ A’B’C’ (c.g.c)ACBC==A’C’B’C’=>=>=>∆ ABC∆∆ABCABC= ∆=A’B’C’∆ A’B’C’(c.g.c)5TIẾT 25: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAMGIÁC CẠNH- GÓC- CẠNH ( C-G-C)1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa:2. Trường hợp[r]
b) Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh góc cạnh của tam giác. 3. Luyện tập:Hoạt động của thầy Hoạt động của tròHoạt động 1 : Củng cố kiến thức (5 phút).- Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác k[r]
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh vàgóc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.1. Tính chấtNếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì haitam giác đ[r]
o23 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc- cạnh.Bài 4: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh - góc - cạnh (C.G.C)1.Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa.?1Vẽ tam giác ABC biết AB= 2(đvd); BC = 3(đvd); góc B bằng[r]
Trường THCS Nguyễn Huệ Giáo án Đại số 7 ? GV: Trần Thò LâmBài 5: TRƯỜNG HP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC − CẠNH − GÓC (G−C−G)I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :− Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp[r]
TRƯỜNGĐH SƯ PHẠMTP.HCM Lớp Toán 1Bình Phước Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ở mỗi cặp hình dưới đây ? Nêu các trường hợp bằng nhau của hai tam giác ở mỗi cặp hình dưới đây ? 123Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kềTrường hợp bằng[r]
Bài 30. Trên hình 90, các tam giác ABC và A\'BC có cạnh chungBC= 3cm cạnh chung BC = 3cm, CA=CA\'= 2cm,Bài 30. Trên hình 90, các tam giác ABC và A'BC có cạnh chung BC= 3cm cạnh chung BC = 3cm,CA=CA'= 2cm,== 300nhưng hai tam giác đó không bằng nhau.Tại sao ở[r]
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH - CẠNH - CẠNH (C.C.C) A/ Mục tiêu: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết s[r]
TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC CẠNH - GÓC - CẠNH (C-G-C)BÀI 4 KIỂM TRA BÀI CŨ:Hãy phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh - cạnhNếu 3 cạnh của tam giác này bằng 3 cạnh của[r]