BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO–––––Số: 40/2006/QĐ-BGDĐTCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc––––––––––––––––––––––––Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2006QUYẾT ĐỊNHBan hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thô[r]
ĐTBmhkI với ĐTBmhkII, trong đó ĐTBmhkII tính theo hệ số 2: ĐTBmhkI + 2 x ĐTBmhkII ĐTBmcn = 32. Xếp loại trung bình môn học của học kỳ, cả năm học đối với các môn họcđánh giá bằng nhận xét: Xếp loại trung bình môn học của học kỳ, của cả năm học là mức đánh giáchung kết quả của cả quá[r]
học tập, mức đánh giá chung được xác định từ kết quả nhận xét các bài KTtx, KTđk, KThk và xem xét mức độ tiến bộ đạt được về kiến thức, kỹ năng, thái độ học tập của học sinh trong cả học kỳ hoặc cả năm học".4. Điều 13 được sửa đổi như sau:"Điều 13. Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và[r]
Bộ GIáO DụC Và ĐàO TạO CộNG HòA Xã HộI CHủ NGHĩA VIệT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 51/2008/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2008QUYếT ĐịNHSửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thôn[r]
nhau, gây rối trật tự, trị an trong nhà trường hoặc ngoài xã hội; đ) Đánh bạc; vận chuyển, tàng trữ, sử dụng ma tuý, vũ khí, chất nổ, chất độc hại; lưu hành văn hoá phẩm độc hại, đồi truỵ hoặc tham gia tệ nạn xã hội. 3Chương III ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰC Điều 5. Căn cứ đánh giá[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO–––––Số: 40/2006/QĐ-BGDĐTCỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc––––––––––––––––––––––––Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2006QUYẾT ĐỊNHBan hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thô[r]
văn; nếu học 1 môn nâng cao mà môn đó không phải là Toán hoặc Ngữ văn thì tính thêm cho 1 trong 2 môn Toán, Ngữ văn; Nếu không học môn nâng cao nào thì tính cho 2 môn Toán và Ngữ văn.- Hệ số 1: các môn còn lại, trừ môn Thể dục nếu đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập nói tại Điều 6 Quy c[r]
+ Có cố gắng, tích cực học tập và tiến bộ rõ rệt trong thực hiện các yêu cầuchuẩn kiến thức, kỹ năng đối với nội dung trong bài kiểm tra.- Chưa đạt yêu cầu (CĐ): Các trường hợp còn lại.b) Kết hợp giữa đánh giá bằng cho điểm và nhận xét kết quả học tập đốivới môn Giáo dục công dân:5- Đánh g[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO****** CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc******** Số 40/2006/QĐ-BGDĐT Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2006QUYẾT ĐỊNHBAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG.BỘ TRƯỞNG[r]
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO——Số: 29/TTCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc Lập – Tự do – Hạnh phúc—————————————Hà Nội, ngày 06 tháng 10 năm 1990THÔNG TƯHƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC SINHCẤP II PTCS, PHỔ THÔNG TRUNG HỌC_________Đánh giá, xếp loại trình độ được đào tạo của <[r]
kết quả xếp loại học lực để đánh giá, xếp loại hạnh kiểm hoặc ngược lại nhưng cần chú ý đến tác động qua lại giữa hạnh kiểm và học lực. Chương IIĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HẠNH KIỂMĐiều 3. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại hạnh kiểm1. Đánh giá hạnh kiểm c[r]
a/Có sai phạm với tính chất nghiêm trọng hoặc lặp lại nhiều lần trong việc thực hiện quy đònh tại khoản 1 Điều này, được giáo dục nhưng chưa sửa chữa;b/Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể của giáo viên, nhân viên nhà trường;c/Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử;d/Xúc phạm danh[r]
phương. Điều 5. Cách đánh giá và xếp loại 1. Đánh giá là hoạt động thường xuyên của giáo viên. Khi đánh giá cần chú ý đến quá trình tiến bộ của học sinh, đánh giá cuối năm là quan trọng nhất. Giáo viên ghi nhận xét cụ thể những điểm học sinh đã thực h[r]
Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại giáo viên Bản tự nhận xét đánh giá xếp loại gi[r]
b) Luôn kính trọng thầy giáo, cô giáo, người lớn tuổi; thương yêu và giúp đỡ các em nhỏ tuổi; có ý thức xâydựng tập thể, đoàn kết, được các bạn tin yêu;c) Tích cực rèn luyện phẩm chất đạo đức, có lối sống lành mạnh, giản dị, khiêm tốn; chăm lo giúp đỡ gia đình;2d) Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ học tập,[r]
cho học sinh phù hợp với tình hình thực tế của mỗi lớp.3.Nhà trường phải thường xuyên tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên chủnhiệm ngay đầu mỗi năm học kết hợp với việc hướng dẫn giáo viên chủ nhiệmvà giáo viên bộ môn giáo dục công dân xây dựng kế hoạch phối hợp của cá nhânphù hợp với yêu cầ[r]
3. Khả năng phát triển (về chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực quản lý và hoạt độngxã hội v.v ).Điều 6. Tiêu chuẩn xếp loại1. Tiêu chuẩn xếp loại về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống:a. Loại tốt: Là những giáo viên đạt các yêu cầu sau:- Chấp hành tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước[r]
BỘ NỘI VỤ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VLỆT NAM Độc lập -Tự do- Hạnh phúcSố: 06/2006/QĐ-BNV Hà Nội, ngày 21 tháng 3 năm 2006 QUYẾT ĐỊNHVề việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập BỘ TRƯƠNG BỘ NỘI VỤ Căn cứ Nghị định số 116/2003/NĐ-C[r]
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI HỌC LỰCĐiều 5. Căn cứ đánh giá, xếp loại và các loại học lực1. Căn cứ đánh giá học lực của học sinh:a) Hoàn thành chương trình các môn học trong Kế hoạch giáo dục của cấpTHCS, cấp THPT;b) Kết quả đạt được của các bài kiểm tra;2. Học lực đư[r]
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá: Căn cứ Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và THPT, Giám đốc Sở GD&ĐT quyết định chọnhình thức đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập của học sinh, các Phòng GD&ĐT căn cứ để chỉ đạocác trường THCS th[r]