4. Hiểu biết, kỹ năng, thái độ cần đạt được sau khi học môn họcSTTL.O.1L.O.2L.O.3L.O.4STTL.O.1Chuẩn đầu ra môn họcHiểu biết về các cấu trúc logic (cơ bản) và cấu trúc rời rạcL.O.1.1 – Nêu định nghĩa về logic mệnh đề và vị từ (cơ bản)L.O.1.2 – Nắm các khái niệm cơ bản trong các cấu t[r]
• Chuyển đổi dữ liệuViệc khái quát hóa dữ liệu lên mức khái niệm cao hơn đôi khi là cần thiết trongquá trình tiền xử lý. Việc này đặc biệt hữu ích với những thuộc tính liên tục(continuous attribute hay numeric attribute). Ví dụ các giá trị số của thuộc tính thunhập của khách hàng có thể được khái qu[r]
tập hợp các tri thức mà con người thu ñược qua các con ñường tiếp nhận khácnhau, thông tin ñược mang dưới dạng năng lượng khác nhau gọi là vật mang,vật mang có chứa thông tin gọi là tín hiệu.Lý thuyết về năng lượng giải quyết tốt vấn ñề xây dựng mạch, tín hiệu.Nhưng vấn ñề về tốc ñộ, hiện tượng nhiễ[r]
TRANG 1 BÀI THUYẾT TRÌNH CẤU TRÚC RỜI RẠC CHƯƠNG II: PHÉP ĐẾM NHÓM 1 TRANG 2 1 – KHÁI NIỆM Định nghĩa: trong toán học, tập hợp có thể hiểu tổng quát là một sự tụ tập của một số hữu hạn h[r]
MỤC LỤCCHƯƠNG I4TỔNG QUAN VỀ ADSL41.1 Đặc Điểm ADSL41.2.Tốc Độ ADSL51.3. Dãy Tần Số Họat Động Của ADSL81.4.Truyền dẫn ADSL9CHƯƠNG II12KỸ THUẬT MÃ HÓA VÀ GIẢI MÃ TÍN HIỆU122.1 Mã hóa đường truyền đa kênh :122.2 Mã hóa âm tần rời rạc DMT (Dicrete Multitone Modulation) :152.3 Điều chế pha biên[r]
1.1THUYẾT MINH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌCThông thường tín hiệu rời rạc có được bằng cách lấy mẫu các tín hiệu liên tục trongthực tế. Phương pháp lẫy mẫu thường gặp là lấy mẫu đều tức là các thời điểm lấy mẫucách nhau một khoảng Ts gọi là chu kỳ lấy mẫu.Tín hiệu về nhiệt độ là 1 tín hiệu liên[r]
Xử lý số tín hiệuChương 5:Biến đổi Z1. Biến đổi Z Biến đổi Z của tín hiệu rời rạc x(n):X ( z ) n x(n) z n Biến đổi Z của một chuỗi rời rạc là hội tụ khi:| X ( z ) | n | x(n) z n | Tập hợp các giá trị của z làm chonx(n)zntụ được gọi là miền hội tụ (ROC: reg[r]
Xử lý số tín hiệuChương 8:Biến đổi DFT và FFT1. Lấy mẫu tần số: Biến đổi Fourier rờirạc (DFT) Công thức DTFT cho chuỗi thời gian rời rạc x(n):X ( ) jnx(n)eDiscrete Time Fourier Transformn Nhận xét:X(ω) là hàm liên tục -> không thể thực hiện trên phầncứng các phép biến đổi[r]
Tính xác suất của một biến cố theo định nghĩa cổ điển , bằng quy tắc cộng , bằng quy tắc nhân , Lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc., Tính kỳ vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc
MỘT SỐ BÀI TOÁN CỰC TRỊ TRONG TỔ HỢP.Chuyên ngành toán tổ hợp là một bộ phận quan trọng, hấp dẫn và lí thú của Toán học nói chung và toán rời rạc nói riêng. Nội dung của toán tổ hợp phong phú và được ứng dụng nhiều trong thực tế đời sống. Trong toán sơ cấp, tổ hợp cũng xuất hiện trong rất nhiều bài[r]
- Hiểu được các ứng dụng của phép toán logic trong lập trình và trong đời sống hàngngày.Kiến thức cơ bản cần thiếtCác kiến thức cơ bản trong chương này bao gồm:- Kiến thức về phép toán đại số, phép toán hình học cơ bản.- Có khả năng suy luận.- Biết lập trình bằng ngôn ngữ Pascal, CTài liệu tham khảo[r]
2 SỰ TƯƠNG TỰ VÀ ĐỘ RỘNG CHÙM CÁC HÀM MẬT ĐỘ XÁC SUẤT2.1 Sự tương tự của các hàm mật độ xác suấtTiêu chuẩn đánh giá sự tương tự của hai phần tử rời rạc là khoảng cách truyềnthống. Người ta cũng có nhiều định nghĩa khác nhau về khoảng cách của hai chùmrời rạc, tuy nhiên việc chọn khoảng cách n[r]
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )