2.1. Tập hợp, phép toáncác cấu trúc rời rạc (tập Bài tập về nhà2.2. Ánh xạ, tính chấthợp, ánh xạ, đồ thị ...)2.3. Lượng số, tập đếm đượcL.O.2.3 – Mô tả một2.4. Quan hệ, quan hệ tương đương, thứ tự, các bài toán thông qua cáccấu trúc tổ hợp - rời rạctập sắp thự tự(tập hợp, ánh xạ, đồ th[r]
• Chuyển đổi dữ liệuViệc khái quát hóa dữ liệu lên mức khái niệm cao hơn đôi khi là cần thiết trongquá trình tiền xử lý. Việc này đặc biệt hữu ích với những thuộc tính liên tục(continuous attribute hay numeric attribute). Ví dụ các giá trị số của thuộc tính thunhập của khách hàng có thể được khái qu[r]
1. Khái niệm 1 1.1 Đồ thị. 1 1.2 Thành phần liên thông. 2 2.Ý tưởng thuật toán: 4 3.Độ phức tạp của thuật toán 7 4.Chương trình minh họa 7 1. Khái niệm 1.1 Đồ thị. • Đồ thị (graph) là một cấu trúc rời rạc gồm các đỉnh và các cạnh nối các đỉnh đó. Được[r]
Trang Mục lục 1 Lời nói đầu. 4 Thuật ngữ. 5 PHẦN I . LÝ THUYẾT. 7 Mở đầu. 8 CHƯƠNG 1. Các kiến thức cơ bản về âm thanh . 9 I.1 Những khái niệm cơ bản sóng cơ. 9 1. Sự hình thành sóng trong môi trường đàn hồi. 9 2. Các đặc trưng của sóng. 10 3. Phương trình sóng. 11 I.2 Sóng âm và đặc tính âm tha[r]
Tạp chí Khoa học 2011:19a 27-37Trường Đại học Cần ThơXÂY DỰNG CHÙM CÁC HÀM MẬT ĐỘ XÁC SUẤTTỪ DỮ LIỆU RỜI RẠCVõ Văn Tài1 và Nguyễn Trang Thảo1ABSTRACTThis article presents some conceptions, theoretical results and algorithms for buildingclusters of the probability density functions. With programs wri[r]
Chỉnh hợp:Bài toán: Trong trận chung kết bóng đá phải phân định thắng thua bằng đá luânlưu 11m . Huấn luyện viên của mỗi đội cần trình với trọng tài một danh sáchsắp thứ tự 5 cầu thủ trong số 11 cầu thủ của đội để tham gia đá.Có bao nhiêu cách sắp xếp danh sáchthứ tự 5 cầu thủ????7Chương 2:[r]
I – tập hợp1 – khái niệmTập hợp lũy thừaĐịnh nghĩa: cho tập S, tập lũy thừa của S là tập của tất cả các tập con của S, kíhiệu là P(S) Ví dụ: tập lũy thừa của tập S={1,2,3} là:P(S)={,{1}, {2}, {3}, {1,2}, {1,3}, {2,3} ,{1,2,3}} Số phần tử của một tập hợp lũy thừa của tập S có n phần tử làI –[r]
rông băng tần kênh truyền và can nhiễu (ở đây mới đề cập đến can nhiễu do ồn chứ chưanói đến các can nhiễu đặc thù khác ảnh hưởng đến truyền tin như can nhiễu do chuyểnđông, do hiệu ứng đa đường truyền…sẽ được nghiên cứu trong một chuyên đề khác).Công suất phát tin càng lớn, thì càng truyền tin đi x[r]
Vậy người B sau khi giải mã sẽ nhận được bản rõ x= 2571.4. Ưu nhược điểm của hệ mật mã Elgamal•Ưu điểm:Do được xây dựng từ bài toán logarithm rời rạc nên hệ mã khó tìm được các loagarithm rời rạcnếu p được chọn cẩn thận. Để khó tấn công p phải có ít nhất 150 chữ số và (p-1) phải có ít nhất 1t[r]
LX (k ) 0 k 1,2,..., L 12. Biến đổi DFT (tt) Tăng N: N=50. N=100.⇒ Tăng N sẽ giúpta có được biểudiễn tốt hơncủa X(ω).2. Biến đổi DFT (tt) Phân tích phổ tần số của tín hiệu sử dụng biến đổiDFT – Độ phân giải tần số. Giả sử ta có một tín hiệu rời rạc x(n) là kết quả củaquá[r]
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
BÀI GIẢNG TOÁN RỜI RẠC 2 Toán rời rạc là một lĩnh vực nghiên cứu và xử lý các đối tượng rời rạc dùng để đếm các đối tượng, và nghiên cứu mối quan hệ giữa các tập rời rạc. Một trong những yếu tố làm Toán rời rạc trở nên quan trọng là việc lưu trữ, xử lý thông tin trong các hệ thống máy tính về bản c[r]
Độ đo thông tin: log 1 () = − log () Đơn vị đo: bit (lb), nat (ln), hart (lg) 1 nat = log2(e) = 1.4427 bit 1 hart = log2(10) = 3.3219 bit Lượng tin riêng của 1 tin rởi rạc: () = log 1 () = − log () (đơn vị tt) Lượng tin riêng của 1 nguồn rời rạc: () = (). log (1 )
Toán rời rạc là lĩnh vực nghiên cứu và xử lý các đối tượng rời rạc. Toán rời rạc dùng để đếm, quan sát, và xử lý mối quan hệ giữa các đối tượng trong các tập hợp khác nhau. Bản chất tính toán trên máy tính là rời rạc. Chính vì vậy, toán học rời rạc được xem là môn học kinh điển cho sinh viên các ng[r]
Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính Bài toán điều khiển được hệ phương trình rời rạc tuyến tính[r]