Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÂU CẦU KHIẾN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thế nào là câu cầu khiến? Câu cầu khiến là kiểu câu có những từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, đi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... Ví dụ: &nbs[r]
A. CÂU NGHI VẤN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….không, (đã)…chưa,… 2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn. 3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). Chú[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài TÌNH THÁI TỪ I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Tình thái từ là gì? a. Tình thái từ là gì? Tình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu theo mục đích nói (nghi vấn, cầu khiến, cảm thán) và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người đó. b.[r]
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn Lớp 8 Năm 2014 Đồng Nai - Đề 1 I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1[r]
1. Thế nào là câu cảm thán? Câu cảm thán là câu dùng để bộc lộ một cách rõ rệt những cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói đối với sự vật, sự việc được nói tới. Ví dụ: (1) Nhân vẫn gào lên the thé: Khốn nạn em tôi Khổ thân em tôi Em lại làm gì mà khổ thế em ơi (Chu Văn) (2) Ăn gì to béo đẫy đà[r]
Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Văn năm 2015 - Việt Yên Câu 1 : ( 1.0 điểm ) Đặt câu nghi vấn với chức năng sau: a. Chức năng cầu khiến. b. Chức năng bộ lộ tình cảm, cảm xúc. Câu 2 : ( 3.0 điểm ) a. Chép theo trí nhớ khổ[r]
Sắp tới thi rồi đây là đề cương cho các em ôn tập đó.Chúc các em thi tốt làm bài đặt điểm cao thầy đã hệ thống kiến thức đầy đủ nhất ở đây nếu có gì thắc mắc ok. Đề cương này hay lắm coi đi có những phần như:I. TIẾNG VIỆT: 1.Các loại dấu câu
* Lý thuyết1.CÂU NGHI VẤN* Câu nghi vấn là câu:- Có những từ ngữ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, baonhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)…không, (đã)…chưa,…) hoặc có từ hay (nối các vếcó quan hệ lựa chọn).- Có chức năng chính là dùng để hỏi.* Khi viết, câu[r]
Câu cầu khiếnI. Đặc điểm hình thức và chức năngCâu 1:a. Trong những đoạn trích trên, các câu sau là câu cầu khiến :- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi (đoạn a).- Đi thôi con (đoạn b).Đặc điểm hình thức cho biết đó là câu cầu khiến : những từ cầu khiến : đừn[r]
nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trìnhbàyVD: Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này làthắng địa.2. Đặc điểm và chức năng.a. Đặc điểm: Câu trần thuật không có dấuhiệu hình thức của những kiểu câu khác(không có từ nghi vấn, cầu khiến, từ ngữ cảmthán); thờng kết thúc bằng dấu[r]
Họ tên: ……………………………………………………………………Lớp: 4…Tiếng Việt 4: Ôn tập1. Cấu tạo của tiếng: Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất (một lần phát âm là có một tiếng). Sơ đồ cấu tạo của tiếng () là những bộ phận bắt buộc2. Từ đơn, từ phức:a, Từ đơn: Khái niệm: là từ chỉ có một tiếng. Từ đ[r]
1. Các kiểu câu đơn đã học.a. Phân loại theo mục đích nói.b. Phân loại theo cấu tạo.- Câu bình thờng: cấu tạo theo mô hình CN - VN.VD: Em đang học bài.CV- Câu đặc biệt: không cấu tạo theo mô hình CN - VN.VD: Ma. Gió. Bão.Bài tậpCác VD cho sau đây thuộc kiểu câu nào. Đánh dấu nhâ[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT(tiếp theo) I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH Xác định kiểu câu: - Kiểu câu cầu khiến: câu (a), (e). - Kiểu câu trần thuật: (b), (h). - Kiểu câu cảm thán: (g). - Kiểu câu nghi vấn: (c), (d). II. HÀNH ĐỘNG NÓI 1. Khớp các hàn[r]
CÂU GIẢ ĐỊNHCâu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việcgì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định,người ta dùng dạng[r]
I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH
1. Nhận diện kiểu câu:
- Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu nghi vấn diễn đạt nội dung câu đó như[r]
Bài tập: Tìm chức năng của các câu trong bài sau: (Mỗi câu là câuchứa ý mới, câu phát triển ý hay câu kết luận đoạn?)Around 730 000 babies are born in Britain each year, though the birth ratehas fallen since the baby boom of the 1960s and 1970s. The averagenumber o[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH 1. Nhận diện kiểu câu: - Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. - Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu[r]
TIẾT 2 TIẾT 5 PPCT MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: Biết đọc đúng đoạn văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, cầu khiến, câu cảm trong bài Hiểu nội dung, ý nghĩa của 1 vở kịch: Ca ngợi dì Nă[r]
Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu kh[r]
Câu đơn có thể là 1 từ chẳng hạn như run! hay một mệnh đề đầy đủ.Các thành phần của câu đơn gồm: S + Pred (Chủ ngữ + Vị ngữ)- Chủ ngữ có thể là danh từ đơn, danh từ ghép, danh động từ, cụm từ, mệnh đề, chủ ngữ ẩn(trong câu mệnh lệnh)…(xem chương I sách 3in1 (Văn phạm văn bản – Nâng cao) của t[r]