U lành tính vùng miệng hàm mặt Mục tiêu học tập 1. Trình bày được triệu chứng các khối u lành tính hay gặp ở vùng miệng -hàm mặt. 2. 2. Phân biệt được với khối u ác tính. 3. 3. Chuyển kịp thời bệnh nhân đến cá[r]
U lành tính vùng miệng hàm mặt Mục tiêu học tập 1. Trình bày được triệu chứng các khối u lành tính hay gặp ở vùng miệng -hàm mặt. 2. 2. Phân biệt được với khối u ác tính. 3. 3. Chuyển kịp thời bệnh nhân đến cá[r]
CÁC KHỐI U LÀNH TÍNH HAY GẶP Ở VÙNG MIỆNG - HÀM MẶT I. Đại cương Vùng miệng - hàm mặt có thể có các u lành tính như u mạch máu, u xương v.v. và các u lành tính đặc hiệu khác như u lợi,
37Chương 6 VIÊM NHIỄM MIỆNG - HÀM MẶT Mục tiêu học tập 1. Trình bày được nguyên nhân, giai đoạn lâm sàng và biến chứng của viêm mô tế bào ở vùng hàm mặt. 2. Trình bày được nguyên tắc điều trị và xử trí ban đầu các trường hợp viêm mô tế bào thông thường. 3.[r]
VIÊM NHIỄM MIỆNG - HÀM MẶT Mục tiêu học tập: 1. Trình bày được nguyên nhân, giai đoạn lâm sàng và biến chứng của viêm mô tế bào ở vùng hàm mặt. 2. Trình bày được nguyên tắc điều trị và xử trí ban đầu các trường hợp viêm mô tế bào thông thường. 3. Thực hiện[r]
VIÊM NHIỄM MIỆNG - HÀM MẶT – PHẦN 1 I. Đại cương Ở Việt Nam, viêm nhiễm vùng miệng - hàm mặt là loại bệnh thường gặp ở bất cứ lứa tuổi nào. Bệnh cảnh lâm sàng có thể nhẹ, nên việc chẩn đoán và điều trị đơn giản, tuy nhiên cũng có nhiều trường hợp chẩ[r]
67Chương 9 CÁC KHỐI U LÀNH TÍNH HAY GẶP Ở VÙNG MIỆNG - HÀM MẶT Mục tiêu học tập 1. Trình bày được triệu chứng các khối u lành tính hay gặp ở vùng miệng -hàm mặt. 2. Phân biệt được với khối u ác tính. 3. Chuyể[r]
U VÀ NANG LÀNHVÙNG HÀM MẶTMC TIấUTrènh bày được triệu chứng học của mộtsố khối u, nang lành tính phần mềmvùng miệng hàm mặt.Trènh bày được tiêu chí chẩn đoán mộtsố u, nang lành tính phần mềm vùnghàm mặt.Trènh bày được hướng xử trí[r]
khuẩn sẽ lan rộng vào tổ chức và có thể gây nên nhiễm độc toàn thân hoặc gây viêm xương. Trong một số trường hợp đặc biệt, mủ đáng lẽ tiến triển ra da, thì lại luồn vào dưới niêm mạc xơ của lợi gây nên áp xe dưới lợi và sau đó mủ sẽ rò ra mặt ngoài hay mặt trong của xương hàm. 1[r]
1. So với dị tật bẩm sinh chung, dị tật bẩm sinh hàm mặt chiếm tỷ lệ khoảng 10 % A. Đúng B. Sai 2. Tỷ lệ dị tật bẩm sinh hàm mặt trung bình trên thế giới là 1%. A. Đúng B. Sai 3. Khe hở môihàm ếch là dị tật: A. Phổ biến B. Không phổ biến C. Nguyên nhân dễ xác định D. Chiếm tỷ lệ cao nhất trong[r]
sỏi. Tuy nhiên, nếu sỏi to bác sĩ phải cắt luôn cả tuyến nước bọt, để lại sẹo ở phía ngoài khuôn mặt. Bên cạnh đó, chức năng tiết nước bọt bị hạn chế, gây ảnh hưởng đến quá trình nhai và tiêu hóa. Khi có bệnh vùng miệng cần đi khám và điều trị tại bác sĩ chuyên khoa răng hàm mặt
chứng sẹo rõ. - Đối với VT rách da, rửa xong, cầm máu, khâu. Tuỳ theo VT ta chọn từng PP khâu thích hợp. c- Cắt lọc: Thật tiết kiệm mô, chỉ cắt những tổ chức bị dập nát. Những vạt da và niêm mạc bị bong gần hoàn toàn nhưng còn dính với 1 cuống bé màu tím, mềm, không chảy máu khi lau rửa cũng phải gi[r]
cảm hơn với xạ trị và Ki-67 có thể sử dụng như một chất chỉ điểm để tiên lượng khả năng đáp ứng xạ trị đối với BN ung thư biểu mô vảy khoang miệng. Trong nghiên cứu của chúng tôi, Ki-67 có tỷ lệ dương tính ≥ 50% thấp ở cả 3 nhóm: UTBM tế bào vảy (9,7%), vảy nhú (0%), vảy đáy (20%). Sự khác bi[r]
chia làm 2 loại: Tắc ruột do bít: Trong nhóm này, những rối loạn tại chỗ tiến triển tương đối chậm, nên trong điều trị có thời giờ để hồi sức tốt trước khi phẫu thuật. Các nguyên nhân thường gặp là: - Bị bít tắc trong lòng ruột: tắc ruột do giun đũa, do bã thức ăn, do sỏi đường mật…. - Tổ chức từ th[r]
U biểu mô1. Định nghĩa.2. Phân loại.3. U biểu mô lành tính.4. U biểu mô ác tính.1. Định nghĩa.“ Là những u phát triển từ các TB biểu mô phủ(da, lưỡi, cổ tử cung, âm đạo, bàng quang, niêmmạc dạ dày, phế quản) hoặc biểu mô tuyến(gan, tuỵ, thận).- Đặc điểm u bi[r]
Mảng da sần lên màu hơi đỏ và gây ngứa thường xuất hiện ở cổ tay, mắt cá chân, vùng dưới thắt lưng, cổ, chân. Vì nguyên nhân không rõ nhưng có thể kiểm tra chức năng gan, đặc biệt là viêm gan C. Nổi lên miếng da nhạt màu ở vùng lưng đi kèm với các mụn đỏ trên cằm và mũi hay các điểm mà[r]
thuốc và chính bản thân người bệnh. Không giống các bộ phận khác của cơ thể, ung thư miệng thường xuất hiện với những triệu chứng sớm mà bệnh nhân cảm nhận được khi ăn uống, nuốt, nói ngay cả khi tổn thương còn rất nhỏ. Ở thời kỳ này việc chẩn đoán xác định rất dễ dàng bằng cách cắt tổn Không[r]
U thường phát triển ở lớp dưới niêm mạc (bên trong), hiếm hơn là phát triển ở lớp dưới thanh mạc U thường có chân rộng, đôi khi cũng có cuống và gọi nó là u mỡ dạng polip. Kích thước của nó có thể nhỏ như hạt đỗ hoặc to bằng quả cam. Phần lớn gặp ở người trên 40 tuổi. Niêm mạc phủ trên[r]
Dễ đưa đến lồng ruột. Cũng có thể ung thư hoá dưới thể sarcoma (ít gặp) 5. Điều trị Cắt đoạn đại tràng vớikhối u III. U XƠ U xơ đại tràng rất hiếm gặp U phát triển thường không có triệu chứng. Đôi khi bắt đầu bằng triệu chứng của lồng ruột. Tiến triển có thể bị loét về phía phúc mạc ha[r]
thương, như vậy có thể là mắc bệnh ngoài da gây tắc nghẽn huyết quản mà sinh ra. Nếu đúng vậy không được sử dụng Aspirine, vitamine E hay các thuốc kháng viêm sẽ gây bệnh nặng thêm. Khi da ngứa ran, tê rát, phát ban xuất hiện chủ yếu ở đùi, gáy, mặt hoặc toàn thân. Rất có thể là triệu chứng đ[r]