NANG VÙNG HÀM MẶTThS Lê Thị LợiTrưởng bộ môn Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ĐẠI CƯƠNG• Nang XH rất phổ biến, gây viêm mạn do BM răng còn sót • Là u giả lành tính, phát triển chậm làm dồn ép mô bên cạnh• Là xoang bịnh lý chứa dịch lỏng vàlót bởi lớp biểu mô• Dịch chứa trong nang lỏng hay[r]
ở vùng hàm mặt là nhiều nhất. Theo J.M Friedman(1973) u máu khu trú 50% ở vùng đầu cổ mặt. Trong cácbệnh vùng hàm mặt, u máu là loại u hay gặp nhất, chiếmtới 10-15% các ca phẫu thuật.Phân loại u máu••••U máu phẳng ( hemangioma plan)U máu gồ (Hemangioma tuberculeux)[r]
NANG VÙNG HÀM MẶTNANG VÙNG HÀM MẶTThS Lê Thị LợiTrưởng bộ môn Trường Đại học Y Dược Cần ThơĐẠI CƯƠNG•Nang XH rất phổ biến, gây viêm mạn do BM răng còn sót • Là u giả lành tính, phát triển chậm làm dồn ép mô bên cạnh• Là xoang bịnh lý chứa dịch lỏng và lót bởi lớp biểu mô• Dịch chứa tr[r]
- Chấn th-ơng lồng ngực - Chấn th-ơng ổ bụng Bs.CKII Trn Minh Thnh Page 2 - Chấn th-ơng chi - Chấn th-ơng mắt 4. Khám, chẩn đoán, X-quang chấn th-ơng vùng hàm mặt. B-ớc này chỉ đ-ợc tiến hành sau khi đã chẩn đoán và điều trị phối hợp với các chuyên khoa khác I- PHN LOI Cp cu ban u[r]
e. Vết thương hàm mặt có ảnh hưởng rất lớn đến thẫm mỹ: Do đó cần thật khéo léo và tỉ mỉ khi xử lý VT hàm mặt. f. VTHM có ảnh hưởng rất nhiều đến chức năng ăn, nhai, nuốt, thở, nói g. Vùng hàm mặt có các tuyến nước bọt, đặc biệt tuyến mang tai và Sten[r]
1. So với dị tật bẩm sinh chung, dị tật bẩm sinh hàm mặt chiếm tỷ lệ khoảng 10 % A. Đúng B. Sai 2. Tỷ lệ dị tật bẩm sinh hàm mặt trung bình trên thế giới là 1%. A. Đúng B. Sai 3. Khe hở môihàm ếch là dị tật: A. Phổ biến B. Không phổ biến C. Nguyên nhân dễ xác định D. Chiếm tỷ lệ cao nhất trong[r]
Kiểm tra bài cũKiểm tra bài cũCâu hỏiCâu hỏi : : Nêu các b ớc để nhập công thức vào một ô Nêu các b ớc để nhập công thức vào một ô trong Excel? Cho biết kết quả hiện thị trong ô có trong Excel? Cho biết kết quả hiện thị trong ô có chứa công thức? chứa công thức? 1. Hµm trong ch ¬n[r]
DỊ TẬT BẨM SINH HÀM MẶT I. Đặc điểm dịch tễ học - Những dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt, chủ yếu là những khe hở ở vùng mặt, gây biến dạng mặt làm tổn thương đến tâm lý, thẩm mỹ và chức năng, chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại dị tật chung của cơ thể (khoảng[r]
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶT – PHẦN 1 I. Mở đầu - Trên thế giới, tỷ lệ chấn thương ngày càng cao; trong đó, chấn thương vùng hàm mặt chiếm tỷ lệ khá lớn (theo D. Gallas, riêng gãy xương hàm dưới chiếm15% gãy xương chung) và thường liên quan đến chấn thương sọ não, gây tử[r]
1.2. So sánh cấu trúc sách giáo khoa cũ và mới Kỹ thuật 10 (32 tiết)4 chương, 11 bàiCông nghệ 11 (18 tiết)2 chương, 14 bàiChương I. Nh ng kiến thức cơ b n về lập b n vẽ kĩ thuậtBài 1 Mở đầu 1LT + 1BT Bài 2 Nh ng nguyên tắc cơ b n về trinh bày b n vẽ 2LT + 2BT Chương I. Vẽ kĩ thuật cơ sở (8[r]
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶTTS.BS. Trần Ngọc Quảng PhiMục tiêu:1. Nêu được phân loại chấn thương hàm mặt2. Nêu được những triệu chứng cơ bản trong chấn thương hàm mặt và các thao tác khámlâm sàng3. Chỉ định các chiều thế chụp phim thường quy và phim cắt lớp điện toán trong[r]
E. Chột và đụng dập 9. Tiên lượng vết thương phần mềm liên quan đến thời điểm điều trị A. Đúng B. Sai 10. Điều trị vết thương thiếu hổng ở mặt, cần đặc biệt quan tâm: A. Đóng kín vết thương B. Phục hồi chức năng C. Chống nhiễm trùng D. Tăng cường sức đề kháng E. Phục hồi thẩm mỹ 11. Tiên lượn[r]
VIÊM NHIỄM MIỆNG - HÀM MẶT Mục tiêu học tập: 1. Trình bày được nguyên nhân, giai đoạn lâm sàng và biến chứng của viêm mô tế bào ở vùng hàm mặt. 2. Trình bày được nguyên tắc điều trị và xử trí ban đầu các trường hợp viêm mô tế bào thông thường. 3. Thực hiện được các biện[r]
CHẤN THƯƠNG HÀM MẶTTS.BS. Trần Ngọc Quảng PhiMục tiêu:1. Nêu được phân loại chấn thương hàm mặt2. Nêu được những triệu chứng cơ bản trong chấn thương hàm mặt và các thao tác khámlâm sàng3. Chỉ định các chiều thế chụp phim thường quy và phim cắt lớp điện toán trong[r]
2. GPH mũi: (tt)•Mạch máu: ĐM bướm khẩu cái, ĐM khẩu cái xuống, ĐM mặt, mắt, dưới ổ mắt.•Thần kinh:•Vận động: TK mặt.•Cảm giác: TK sinh ba.I. Clefts of the Primary Palate (Lip and Alveolus)3. Hệ thống mạch máu, thần kinh:•Cấp máu cho môi trên và mũi là nhánh của ĐM mặt thuộc ĐM[r]
* Khiếm khuyết trung bì ở gò má : Hội chứng treatchet colines : + vùng cung mang thứ nhất (miệng rộng, teo nửa hàm dưới, u thừa trước tai ). + vùng cung mang thứ hai: dị dạng tai, liệt mặt, dò bẩm sinh vùng cổ . * Các vùng khác sự tăng cường trung bì của màng khe mang là rất cần thiết[r]
_ Răng đầu tiên của bé mọc lúc 6, 7 tháng tuổi và được gọi là răng sữa. Hàm răng sữa có 20 chiếc. Răng vĩnh viễn bắt đầu mọc thay thế cho răng sữa khi bé được 6 – 7 tuổi. Đến 9 – 12 tuổi răng sữa được thay thế hoàn toàn bằng răng vĩnh viễn. Cuối cùng mỗi người đều có 32 cái răng vĩnh viễn[r]
- Đối với vỡ mặt trước xoang hàm : Phải rạch rãnh lợi môi và mở mặt trước xoang hàm bằng khoan, kiểm tra niêm mạc xoang, nếu có mảnh xương vụn tách rời niêm mạc xoang phải lấy ra, niêm mạc còn dính thì xếp lại theo vị trí cũ, nắn lại thành xoang và mở dẫn lưu ra mũi qua khe dưới[r]
Hình 4: Các phương pháp cố định gãy xương hàm (A), (B): cố định răng hai hàm bằng chỉ thép, (C): nút lvy A, B, C: khâu kết hợp xương, D: nẹp vít Hình 6: Phương pháp cố định hai hàm bằng cung Tiguerstedt. 3.5.2. Dưới lồi cầu cao (Sous condylienne haute) - Đường gãy nằm nga[r]