CAÂU TRUÙC CÔ BẠN CỤA PROTEIN Motif ở câc ví dụ trín lă motif helix-cuộn-helix đặc trưng cho khả năng liín kết với DNA, trong đó xoắn “đỏ” có chức năng nhận biết. Đđy lă cấu trúc cùa câc protein liín kết với DNA.
c)Anken là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có một liên kết đôi và một liên kết ba. d).Anken là những hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có hai liên kết đôi cách một liên kết đơn. [r]
- Giải thích được sự hình thành liên kết trong một số phân tử hợp chất, đơn chất, dự đoán được hình dạng phân tử, góc liên kết trong phân tử.. - Làm được các bài tập có liên quan đến ki[r]
Bài 3: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau: Câu 1. Nhóm các chất đều gồm các hợp chất hữu cơ là: A. K 2 CO 3 ; CH 3 COONa ; C 2 H 6 . B. C 6 H 6 ; Ca(HCO 3 ) 2 ; C 12 H 22 O 11 . D. CH 3 Cl ; C 2 H 6 O ; C 3 H 8 .
Sinh học phân tử là khoa học nghiên cứu các hiện tượng sống ở mức độ phân tử. Phạm vi nghiên cứu của môn học này có phần trùng lặp với một số môn học khác trong sinh học đặc biệt là di truyền học và hóa sinh học. Sinh học phân tử chủ yếu tập trung nghiên cứu mối tương tác giữa các hệ thống cấu trúc[r]
tổng hợp trọn bộ, đầy đủ công thức sinh học trung học phổ thông cho dân thi khối B, công thức tính khối lượng phân tử ADN, tính tỉ lệ phần trăm các nu, tính độ dài, chu kỳ vòng xoắn...số liên kết photphodieste, số liên kết hidro, số nu loại A, số nu loại G, số liên kết photphodieste trên phân tử ADN
với nhau để tạo ra các orbital lai hĩa. Các orbital lai hĩa cĩ năng lượng, hình dạng và kích thước giống nhau. Cĩ bao nhiêu AO tham gia lai hĩa thì cĩ bấy nhiêu AO lai hĩa tạo thành, và bố trí đối xứng trong khơng gian.
Ứng dụng công nghệ sinh học trong nghiên cứu mùi thơm của gạo đến nay, nhiều chỉ thị phân tử như SNPs single nucleotide polymorphisms hay SSRs simple sequence repeats có liên kết với tắn[r]
A. liên kết ion . B.liên kết cộng hóa trị có phân cực C. liên kết đơn. D.liên kết cộng hóa trị không phân cực 10). Cacbon gồm 2 đồng vị : 12 C ( 98,9 % ) và 13 C ( 1,1 % ) .Nguyên tử khối trung bình của Cacbon là: A. 12,512 B. 12,150[r]
B. điện tích xuất hiện ở nguyên tử trong phân tử khi có sự chuyển dịch electron. C. điện tích của nguyên tử trong phân tử, khi giả thiết rằng phân tử chỉ có liên kết ion. D. điện tích của nguyên tử trong phân tử. 4). Liên kết giữa[r]
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * củng cố các kiến thức về: - liên kết hoá học. - Sự hình thành liên kết ion và bản chất của liên kết ion. - Sự hình thành liên kết cộng hoá trị và bản chất của liên kết cộng hoá trị.
Câu 22 : Ôxi và hiđrô trong phân tử nớc kết hợp với nhau bằng các liên kết A. Cộng hoá trị B. Este C. tĩnh điện D. Hiđrô Câu 23 : Nhận định nào sau đây không đúng về ATP ? A. ATP cung cấp năng lợng bằng cách chuyển nhóm phôtphat cho chất đó
II/ Cấu tạo phân tử: Mơ hình cấu tạo metan dạng rỗng -Từ mơ hình được quan sát, phân tử metan cĩ dạng tứ diện đều,giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử hidro chỉ cĩ một liên kết .Liên kết như vậy gọi là liên kết đơn
-Từ mô hình được quan sát, phân tử metan có dạng tứ diện đều,giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử hidro chỉ có một liên kết .Liên kết như vậy gọi là liên kết đơn.. -Trong phân tử metan [r]