BÀI TOÁN XÁC ĐỊNH GÓC – GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG – GÓCGIỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG VÀ GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNGTHẲNG CHÉO NHAU- Góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (P) là góc tạo bởi đường thẳng SAvà hình chiếu SB củ[r]
Bài tập phương trình đường thẳng(Chương trình nâng cao) Kiến thức : Nắm vững: Phương trình tham số, pt chính tắc (nếu có) các đường thẳng trong không gian. Vịtrí tương đối giữa 2 đường thẳng; đthẳng và mp. Khoảng cách và góc. Kỹnăng : Thành thạo cách viết ptts, ptct và chuyển đổi giữa 2 loại pt[r]
ab'bQui tắc 2: Để xác định góc giữa 2 đường thẳng a và b ta lấy điểm O thuộc đường thẳng a rồi vẽ qua Ođường thẳng b’// b. Khi đó (a, b) (a, b ')aOb'b* Chú ý : - Khi tính góc giữa 2 đường thẳng ta thường sử dụng định lí[r]
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC MÔN TOÁN KHỐI A,A1,B NĂM 2014 THPT TRẦN PHÚ LẦN 3 Câu 1 (2,0 điểm). Cho hàm số y = 2x - 1 / ( x + 1) (C) a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số. b) Tìm trên đồ thị (C) điểm M có ho[r]
Hình 10: Một số bài toán về phương pháp tọa độ trong mặt phẳng liên quan đến phương trình đường thẳng, phương trình đường tròn, phương trình đường elip (để làm được các bài toán dạng này cần nắm vững kiến thức về vectơ, định lý hàm cosin, định lý hàm sin trong tam giác và hình học 7, 8, 9) Hình học[r]
1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. A. TÓM TẮT KIẾN THỨC. 1. Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian. - Góc giữa hai đường véctơ trong không gian: Góc giữa hai vectơ (khác véctơ không) là góc BAC với ; (h.3.14) - Tích vô hướng của hai vectơ trong không g[r]
Trong đề thi đại học trước đây và đề thi thpt quốc gia hiện nay luôn có câu tính khoảng cách trong không gian (từ một điểm tới mặt phẳng, giữa 2 đường thẳng chéo nhau,...). Bằng phương pháp thông thường, học sinh phải dựng được chân đường cao hoặc đoạn vuông góc chung. Điều này không phải lúc nào cũ[r]
b) Tính khoảng cách giữa các đường thẳng SB và AD.Bài 3. Cho tứ diên OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc và OA = OB = OC = 1 . Gọi M, Ntheo thứ tự là trung điểm các cạnh AB, OA. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng OM và CN.Bài 4. (Đề thi Đại học khối A nă[r]
NỘI DUNG SÁNG KIẾN ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP TỌA ĐỘ GIẢI CÁC BÀI TOÁN HÌNH HỌC KHÔNG GIAN TỔNG HỢP
I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ thực tế giảng dạy cho học sinh ôn thi Đại học, Cao đẳng và học sinh trong đội tuyển học sinh giỏi các năm qua cũng như do yêu cầu chuyên môn đòi hỏi sự nghiên cứu vận dụng phối hợp các n[r]
Câu 5(1điểm): Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm I(1; 1; 3) và đường thẳng d cóphương trình là:x 2 y 1 z 1. Gọi H là hình chiếu vuông góc của I trên đường thẳng d.211Tìm tọa độ điểm H. Tính khoảng cách từ I đến đường thẳng d.Câu 6 (1 điểm):[r]
THỂ TÍCH KHỐI ĐA DIỆNPHẦN 1: KHỐI CHÓP1. Hình chóp: ) Cho hình chóp S.ABCD, H là hình chiếu của S lên mp(ABCD), E là hình chiếu của H lên cạnh AB, K là hình chiếu của H lên SE. Ta có:• SH = h là chiều cao của hình chóp.• là góc giữa SA với mặt đáy (ABCD)• là góc giữa mặt bên (SAB) với mặt đáy.•[r]
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2015 - Trường THPT Yên Phong số 2 (Lần 1) Câu 1 (3 điểm). Cho hàm số y = x3− 3x2+ 2 (∗). 1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị (C) của hàm số (∗). 2. Viết phương trình tiếp tuyến của (C)[r]
T (1); (2) và (3), suy ra d ( B ' C ', A' B) t làACDK(3)Ba 21.7 EF / / A' B ' ( FED) / /( A' B ' BA) DE / /( A' B ' BA)2) G i F là trung đi m c a B ' C ' , khi đó : FD / / B ' B d ( DE, AB ') d ( DE,( A' B ' BA)) d ( D,( A' B ' BA)) DK ABK DK AB ( K AB ), khi đó : [r]
Vectơ chỉ phương của đường thẳng 1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng Định nghĩa : vectơ được gọi là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ nếu ≠ và giá của song song hoặc trùng với ∆ Nhận xét : - Nếu là một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ thì k ( k≠ 0) cũng là một vectơ chỉ phương của ∆ , d[r]
Tài liệu tóm tắt công thức toán bản đẹp.3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Cho hai đường thẳng chéo nhau d1 và d2.d1 đi qua điểm và có VTCP , d2 đi qua điểm và có VTCP Chú ý: Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau d1, d2 bằng khoảng cách giữa d1 với mặt phẳng () chứa d2 và son[r]
1. Khái niệm đa giác 1. Khái niệm đa giác Định nghĩa: Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng mà bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó. 2. Đa giác đều Định nghĩa: Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau. 3. Tổng số đo các gó[r]
1)Dạng 1: Khối lăng trụ đứng có chiều cao hay cạnh đáyVí dụ 1: Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC.A’B’C’ là tam giác ABC vuông cân tại A có cạnh BC = a và biết AB = 3a. Tính thể tích khối lăng trụ.Ví dụ 2: Cho lăng trụ tứ giác đều ABCD.A’B’C’D có cạnh bên bằng 4a và đường chéo 5a. T[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Ta thực hiện phép chiếu tứ diện ABCD lên . Khi đó ta kí hiệu là ảnh của A và M trên qua phép chiếu vuông góc . Dễ thấy rằng C, D là hình chiếu của chính nó trên và N là hình chiếu của H và B trên .
Vì:
Ta cũng có :
Ta có nhận định sau: . Gọi I là hình chiếu của N trên[r]
Bài giảng Hai đường thẳng chéo nhau và hai đường thẳng song song giúp học sinh nắm được khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, song song, cắt nhau, chéo nhau trong không gian. Nắm được các định lý và hệ quả, xác định được vị trí tương đối của hai đường thẳng.