Câu cầu khiếnI. Đặc điểm hình thức và chức năngCâu 1:a. Trong những đoạn trích trên, các câu sau là câu cầu khiến :- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi (đoạn a).- Đi thôi con (đoạn b).Đặc điểm hình thức cho biết đó là câu cầu khiến : những từ cầu khiến : đừn[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÂU CẦU KHIẾN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thế nào là câu cầu khiến? Câu cầu khiến là kiểu câu có những từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, đi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... Ví dụ: &nbs[r]
Cặp thoại hỏi trả lời, cầu khiến hồi đáp trong kịch Lưu Quang Vũ (LA tiến sĩ)Cặp thoại hỏi trả lời, cầu khiến hồi đáp trong kịch Lưu Quang Vũ (LA tiến sĩ)Cặp thoại hỏi trả lời, cầu khiến hồi đáp trong kịch Lưu Quang Vũ (LA tiến sĩ)Cặp thoại hỏi trả lời, cầu khiến hồi đáp trong kịch Lưu Quang[r]
Đề thi học kì 2 môn Ngữ Văn Lớp 8 Năm 2014 Đồng Nai - Đề 1 I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm, 12 câu, mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm). Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng. 1[r]
I. Nội dung.1. Các kiểu câu đơn đã học.Các kiểu câu đơnPhân loại theo mục đích nóiCâunghivấnCâu Câu Câutrần cầu cảmthuật khiến thánPhân loại theo cấu tạoCâuCâubình th đặcbiệtờngI. Nội dung.1. Các kiểu câu đơn đã học.a. Phân loại theo mục đích nói.Kiểu câuCâu nghi vấnCâu trần thuậtCâu c[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT(tiếp theo) I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH Xác định kiểu câu: - Kiểu câu cầu khiến: câu (a), (e). - Kiểu câu trần thuật: (b), (h). - Kiểu câu cảm thán: (g). - Kiểu câu nghi vấn: (c), (d). II. HÀNH ĐỘNG NÓI 1. Khớp các hàn[r]
CÂU GIẢ ĐỊNHCâu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việcgì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định,người ta dùng dạng[r]
I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH
1. Nhận diện kiểu câu:
- Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu nghi vấn diễn đạt nội dung câu đó như[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH 1. Nhận diện kiểu câu: - Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. - Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu[r]
nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trìnhbàyVD: Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này làthắng địa.2. Đặc điểm và chức năng.a. Đặc điểm: Câu trần thuật không có dấuhiệu hình thức của những kiểu câu khác(không có từ nghi vấn, cầu khiến, từ ngữ cảmthán); thờng kết thúc bằng dấu chấm n[r]
TIẾT 2 TIẾT 5 PPCT MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: Biết đọc đúng đoạn văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, cầu khiến, câu cảm trong bài Hiểu nội dung, ý nghĩa của 1 vở kịch: Ca ngợi dì Nă[r]
Sắp tới thi rồi đây là đề cương cho các em ôn tập đó.Chúc các em thi tốt làm bài đặt điểm cao thầy đã hệ thống kiến thức đầy đủ nhất ở đây nếu có gì thắc mắc ok. Đề cương này hay lắm coi đi có những phần như:I. TIẾNG VIỆT: 1.Các loại dấu câu
Câu 1 chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm câu 2 dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú bộ đội câu 3 chi tiết nào trong đoạn kịch là em thích nhất câu 4 đọc diễn cảm Tập đọc : Lòng dân I. CÁCH ĐỌC Đọc đúng một văn bản kịch. - Ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Đúng ngữ đ[r]
Họ tên: ……………………………………………………………………Lớp: 4…Tiếng Việt 4: Ôn tập1. Cấu tạo của tiếng: Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất (một lần phát âm là có một tiếng). Sơ đồ cấu tạo của tiếng () là những bộ phận bắt buộc2. Từ đơn, từ phức:a, Từ đơn: Khái niệm: là từ chỉ có một tiếng. Từ đ[r]
Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu kh[r]
Câu cảm thán là câu được dùng để nhấn mạnh một lời tuyên bố hoặc đề diễn tả cảm xúc.Câu cảm thán được kết thúc bởi dấu chấm than (dấu chấm cảm) (!).Câu cảm thán thường được bắt đầu bởi “what” hoặc “how” để bộc lộ sự biến đổi về cảmxúc đối với một sự việc, hiện tượng…Ví dụ[r]
A. CÂU NGHI VẤN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….không, (đã)…chưa,… 2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn. 3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). Chú[r]
Lí thuyết và bài tập trong phân môn tiếng việt ngữ văn 8. Câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu phủ định, câu cảm thán, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu violet Lí thuyết và bài tập trong phân môn tiếng việt ngữ văn 8. Câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu phủ định, câu cảm thán, hành[r]
* Lý thuyết1.CÂU NGHI VẤN* Câu nghi vấn là câu:- Có những từ ngữ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, baonhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)…không, (đã)…chưa,…) hoặc có từ hay (nối các vếcó quan hệ lựa chọn).- Có chức năng chính là dùng để hỏi.* Khi viết, câu nghi vấ[r]