- Lớp 7A đanghọc Tiếng Việt.I. Nội dung.1. Các kiểu câu đơn đã học.a. Phân loại theo mục đích nói.Kiểu câuKhái niệmví dụ- Dùng để đề nghị, yêu cầu, ngời - Hãy mởCâu cầu khiếnnghe thực hiện hành động đợc nói giúp mìnhđến trong câu (dấu hiệu chứa cáccách cửa.từ : hãy, đừng, chớ, đi, thôi...)- D[r]
Câu cầu khiếnI. Đặc điểm hình thức và chức năngCâu 1:a. Trong những đoạn trích trên, các câu sau là câu cầu khiến :- Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi (đoạn a).- Đi thôi con (đoạn b).Đặc điểm hình thức cho biết đó là câu cầu khiến : những từ cầu khiến : đừn[r]
Câu cảm thán là câu được dùng để nhấn mạnh một lời tuyên bố hoặc đề diễn tả cảm xúc.Câu cảm thán được kết thúc bởi dấu chấm than (dấu chấm cảm) (!).Câu cảm thán thường được bắt đầu bởi “what” hoặc “how” để bộc lộ sự biến đổi về cảmxúc đối với một sự việc, hiện tượng…Ví dụ[r]
I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH
1. Nhận diện kiểu câu:
- Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu nghi vấn diễn đạt nội dung câu đó như[r]
CÂU GIẢ ĐỊNHCâu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việcgì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định,người ta dùng dạng[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH 1. Nhận diện kiểu câu: - Câu (1): Câu trần thuật ghép có một vế là dạng câu phủ định. - Câu (2): Trần thuật. - Câu (3): Câu trần thuật ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định. 2. Có thể đặt câu[r]
TIẾT 2 TIẾT 5 PPCT MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: Biết đọc đúng đoạn văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, cầu khiến, câu cảm trong bài Hiểu nội dung, ý nghĩa của 1 vở kịch: Ca ngợi dì Nă[r]
nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trìnhbàyVD: Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này làthắng địa.2. Đặc điểm và chức năng.a. Đặc điểm: Câu trần thuật không có dấuhiệu hình thức của những kiểu câu khác(không có từ nghi vấn, cầu khiến, từ ngữ cảmthán); thờng kết thúc bằng dấu chấm n[r]
Sắp tới thi rồi đây là đề cương cho các em ôn tập đó.Chúc các em thi tốt làm bài đặt điểm cao thầy đã hệ thống kiến thức đầy đủ nhất ở đây nếu có gì thắc mắc ok. Đề cương này hay lắm coi đi có những phần như:I. TIẾNG VIỆT: 1.Các loại dấu câu
Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu kh[r]
Câu 1 chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm câu 2 dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú bộ đội câu 3 chi tiết nào trong đoạn kịch là em thích nhất câu 4 đọc diễn cảm Tập đọc : Lòng dân I. CÁCH ĐỌC Đọc đúng một văn bản kịch. - Ngắt giọng, phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. - Đúng ngữ đ[r]
Họ tên: ……………………………………………………………………Lớp: 4…Tiếng Việt 4: Ôn tập1. Cấu tạo của tiếng: Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất (một lần phát âm là có một tiếng). Sơ đồ cấu tạo của tiếng () là những bộ phận bắt buộc2. Từ đơn, từ phức:a, Từ đơn: Khái niệm: là từ chỉ có một tiếng. Từ đ[r]
* Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi(ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,… dùng để bộc lộ trực tiếpcảm xúc của người nói (người viết); xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằngngày hay ngôn ngữ văn chương.* Khi viết, câu[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT(tiếp theo) I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH Xác định kiểu câu: - Kiểu câu cầu khiến: câu (a), (e). - Kiểu câu trần thuật: (b), (h). - Kiểu câu cảm thán: (g). - Kiểu câu nghi vấn: (c), (d). II. HÀNH ĐỘNG NÓI 1. Khớp các hàn[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÂU CẦU KHIẾN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thế nào là câu cầu khiến? Câu cầu khiến là kiểu câu có những từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, đi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... Ví dụ: &nbs[r]
Lí thuyết và bài tập trong phân môn tiếng việt ngữ văn 8. Câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu phủ định, câu cảm thán, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu violet Lí thuyết và bài tập trong phân môn tiếng việt ngữ văn 8. Câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu phủ định, câu cảm thán, hành[r]
A. CÂU NGHI VẤN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….không, (đã)…chưa,… 2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn. 3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). Chú[r]