So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần-I will and I am going to do Chúng ta dùng will khi chúng ta quyết định làm việc gì đó ngay tại thời điểm nói. Người nói trước đó chưa quyết định làm điều đó. Buổi tiệc là một ý kiến mới. A Nói về hành động ở thì tương lai[r]
There (not be)________ any snow. I'm certain. It's too warm.I probably (come)_______back later.He (find out)______ possibly when he sees Jenny.Maybe it (be)__________ OK.Perhaps we (meet)________ again some day.I think I (go)_________ to bed now.I think she (do)__________ well in the job.I hope you[r]
Phân biệt hiện tại tiếp diễn, tương lai đơn,tương lai gầnA, Theory:Phương diện sosánhTương lai đơn Tương lai gần Hiện tại tiếp diễnKhinói vềnhữnghànhđộngtrongtươnglaiTrườnghợp sửdụngKhi quyết định làm một việc gì đó vào thời điểm đang nói và không hề có dự t[r]
So sánh thì tương lai đơn và tương lai gần-I will and I am going to do A Nói về hành động ở thì tương lai Hãy nghiên cứu sự khác nhau giữa will và going to: Sue đang nói chuyện với Helen: Sue: Let’s have a party. Hãy tổ chức một buổi tiệc đi. Helen: That’s a great[r]
ENGLISH GRAMMAR Written by Nguyen Dang Tung 1 THE SIMPLE FUTURE TENSE AND THE NEAR FUTURE TENSE I. THE SIMPLE FUTURE TENSE 1. Form (+) S + will + Vbare-inf I will meet him tomorrow. (–) S + will not / won’t + Vbare-inf I won’t meet him tomorrow. (?) Will + S + Vbare-inf Will he meet hertomorrow? 2.[r]
MÔN: TIẾNG ANHCHUYÊN ĐỀ: CÁC THÌ TƯƠNG LAII. MỤC ĐÍCH CHUYÊN ĐỀ- Cung cấp cho học sinh các kiến thức cơ bản về cách sử dụng, cấu trúc và các vấn đề cần lưu ý của các thì tương lai: thì tương lai đơn, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành và tương lai[r]
English Verb TensesReview Verb Tenses (Ôn tập các thì)ENGLISH VERB TENSES - Present tensesTensesUsageFormsPresent simpleHTĐChân lý, sự thậtHđ, thói quen hiện tạiThời khóa biểu, lịch trìnhPresentcontinuousHTTDHđ đang diễn ra, kéo dài ở hiệntại, xung quanh thời điểm nóiHđ sắp xảy ra (tương lai[r]
Tổng hợp cách dùng 12 thì trong tiếng anh (cấu trúc, cách dùng, ví dụ, bài tập vận dụng) dễ hiểu, dễ nhớ:1.Thì hiện tại đơn (The simple present)2.Thì hiện tại tiếp diễn (The present progressive)3.Thì quá khứ đơn (The simple past)4.Thì quá khứ tiếp diễn (The past progressive)5.Thì hiện tại hoàn thành[r]
cho chiến hữu của họ)·Diễn tả một lời yêu cầu, một mệnh lệnh.Ví dụ :- Will you help me, please? (Anh vui lòng giúp tôi chứ?)- You will drive me to the post office, won't you? (Anh đưa tôi đến bưu điện, được không?)- You will address the letters of invitation and post them this afternoon(Anh phảighi[r]
Chào mừng các bạn và giáo viên đến vớibài thuyết trình của mìnhtrần thị mỹ duyênNear future(thì tương lai gần)Ex: she is going to play chess toningtForm: + s+be going to+v+o(khẳng định)- s+be+not+going to+v+o(phủ định)?Am/is/are+s+going to+v(câu hỏi)Be: Am/is/areUse: sự việc sảy ra tro[r]
Ôn tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản ( Phần 3) 1.Past Perfect Progressive (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) * Cách sử dụng: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến một thời điểm trong quá khứ và vẫn tiếp tục xảy ra trong quá khứ khi có hành động thứ 2 xen vào trong quá khứ (thường sử dụng[r]
Cùng với thì tương lai gần(be going to) và tương lai đơn (will + V), thì hiện tại tiếp diễn (be V-ing) sẽlàm phức tạp thêm cách phân biệt giữa chúng, dưới đây là cách phân biệt giữa 3cách dùng này:1) Will + V: chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bịtrướcVí dụ:A - My car is br[r]
Thì tương lai đơn(TLD)-Will/shall A Chúng ta dùng I’ll (=I will) khi chúng ta quyết định làm điều gì tại thời điểm nói: Oh, I’ve left the door open. I’ll go and shut it. Ồ, tôi đã để cửa mở. Tôi sẽ đi đóng cửa ngay đây. “What would you like to drink?” “I’ll have an orange juice, please[r]
Những căn nhà của tương lai Từ những căn nhà hộp nhỏ nhắn được thiết kế gọn nhẹ như một giải pháp cho thời đại bùng nổ dân số đến những ngôi nhà cây, nhà sứa Những ý tưởng thiết kế nhà ở trong tương lai (2020). Fab Tree Hab (nhà cây): Bằng cách uốn các cành cây rồi bện chúng lại với[r]
SIMPLE FUTURE TENSE (THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN)I/ FORMATION: (CÔNG THỨC)THỂ KHẲNG ĐỊNHTHỂ KHẲNG ĐỊNH-Ở thể khẳng đònh, thì tương lai được chia bằng cách: thêm “will” vào trước động từ chính; và động từ chính phải ở nguyên mẫu (Vo)-Công thức tổng quát: S + will + Vo S + will + Vo -Côn[r]
a. Dùng từ'' double'' trước chữ số VD: 855 413 : eight- double five- four- one- three b. đọc từng chữ một như bình thường 3 Mẫu câu đuwocj dùng khi gọi điện thoại a. Khi muốn nói chuyện với ai Could I speak to Mr/Mrs/Ms please? I''m (full name) VD: hello. Could I speak to Mr John, please? I'm/this i[r]
I. Viết lại các câu sau sử dụng which hay who.2/ I wanted the picture. You bought it.3/ This is the chair. My parents gave it to me.4/ She’s the woman. She telephoned the police.5/ He’s the person. He wanted to buy your house.6/ We threw out the computer. It never worked properly.7/ This is the lion[r]
Thì tương lai đơn(TLD)-Will/shall(tiếp) Để biết rõ hơn về cách dùng “I’m working…” và “Are you going to…?” Thường thường khi chúng ta nói về tương lai, chúng ta không nói về những sự việc mà ai đó đã quyết định để thực hiện A Chúng ta không dùng will để nói những việc mà ai đó đ[r]
Các công nghệ tương laiCập nhật lúc 09h16" , ngày 30/11/2006 Bước tiến tiếp theo của công nghệ là gì: Khi những đột phá lớn nhất xuất hiện chúng sẽ thay đổi cách chúng ta làm việc và giải trí; tại sao ngày mai vẫn chưa hết phiền toái. TƯƠNG LAI CỦA MÁY TÍNHSự phát triển vượt bậc trong công ng[r]