. B. l = OCV. C. l = f. D. l = Đ = 25 cm.Câu 10: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 5 cm dùng làm kính lúp. Độ bội giác của kính lúp này đối với người mắt bình thường đặt sát thấu kính ngắm chừng ở vô cực và ở điểm cực cận làA. G = - 4 và G = -5. B. G = -5 và G = -6.C. G = 5 và G = 6.[r]
là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn có tác dụng như một kính lúp để biến ảnh trung gian A1B1 thành ảnh ảo A2B2. Mắt đặt sau thị kính sẽ nhìn thấy ảnh A2B2 này. * Chú ý: vật kính và thị kính được đặt đồng trục (trùng trục chính) nhưng khoảng cách giữa 2 kính có thể thay đổi. 3. Cách[r]
•Xoay ổ quay vật kính. Đưa vật kính có hệ số phóng đại x10 vàovùng quan sát. Bắt đầu từ lúc này chỉ đchỉnh núm chỉnh tinh (15). Khi ảnhđã rõ nét nên khép bớt chắn sáng để ảnh có độ tương phảncao. Ghi nhận lại ảnh. Thực hiện với vật kính có hệ số phóng đại x40 rồi lầncuối với hệ số phóng đại x100.Kết[r]
hơn góc trông vật I:Kính thiên văn2:Cấu tạo1::Kính thiên văn-Vật kính :L1-Thị kính :L2Với cấu tạo như vậy thì sự tạo ảnh qua kính thiên văn như thế nàoL2L1Thị kínhVật kính-Thị kính(L2):là thấu kính để quan sát ảnh tạo bởi L1-Vật kính(L1):Là một thấu k[r]
trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.*Học sinh thảo luận theo nhóm, lập sơ đồ tạoảnh của vật qua kính hiển vi: Sơ đồ tạo ảnh: AB → A1B1 → A2B2(ảo) d1 d1 d2 d2’*Học sinh thảo luận theo nhóm để phân tíchtính chất ảnh A1B1 và A2B2
Chương I. TẾ BÀO THỰC VẬTBÀI 5. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG1. Kính lúp và cách sử dụng:Quan sát kính lúp sau:Đọc thông tin SGK cho biết cách sử dụng của chúng.2. Kính hiển vi và cách sử dụng:Quan sát kính hiển vi sau:Đọc thông[r]
Chương LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ Bài 1THÔNG TIN VÀ TIN H CỌ•1. Thông tin là gì?•2. Hoạt động thông tin của con người•3. Hoạt động thông tin và tin họcBài 1 THÔNG TIN VÀ TIN H CỌHọ đang làm gì? Tính toán Đọc sách Xem ti vi Để biết kết quảĐể biết thêm kiến thức Để biết tin tức1.[r]
1 NGUYÊN TẮC CẤU TẠO KÍNH HIỂN VI Kính hiển vi là hệ hai thấu kính hội tụ ghép đồng trục để tạo góc trông ảnh của vật lớn hơn gốc trông vật trực tiếp nhiều lần.. Thấu kính thứ nhất cho t[r]
- Cqss gồm hoa, quả, hạt có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi giống.3. Giảng bài mới : CÁCBƯỚCHOẠT ĐỘNG CỦAGIÁO VIÊNHOẠT ĐỘNG CỦAHỌC SINHVỞ THỰCHÀNHNHỮNGĐIỂM LƯU ÝBước 1: Tình huống xuất phát- Yêu cầu học sinh đặt kínhlúp lên bàn- GV đưa ra 1 kính lúp và 1kính hiển vi
+ Vấn đề 1: Tìm hiểu cấu tạo kính lúp. - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK trang 17, cho biết kính lúp có cấu tạo như thế nào? + Vấn đề 2: Cách sử dụng kính lúp cầm tay. - HS đọc nội dung hướng dẫn SGK - Đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo. - HS cầm kính lúp đối chi[r]
Những bức ảnh chụp qua kính hiển vi đẹp nhất Giải thưởng Nikon Small World 2010 giành cho những bức ảnh chụp qua kính hiển vi của các nhà nhiếp ảnh nghiệp dư, các nhà khoa học và giáo sư từ khắp nơi trên thế giới vừa được công bố. Giải nhất của cuộc thi năm nay đã thuộc v[r]
Ví dụ : Câu 2: - Cây 1 năm là những cây có vòng đời sống kết thúc trong vòng 1 năm Ví dụ: cây chuối, lúa…. - cây lâu năm là những cây ra hoa kết quả nhiều lần và sống được nhiều năm trong vòng đời của chúng Ví dụ: Cây cam, quýt, dừa … . - Gọi HS khác nhận - GV cho điểm 3.Bài mới : * Giới thi[r]
3. Cách ngắm chừng qua kính thiên văn• Để quan sát vật qua kính thiên văn, ta phải di chuyểnthị kính so với vật kính để ảnh ảo cuối cùng nằmtrong khoảng nhìn rõ của mắt.• Nếu ảnh ảo cuối cùng qua kính ở vô cực gọi là ngắmchừng ở vô cực. F’1≡ F24. Công thức đ[r]
? Chức năng của mạch rây ? GV quay lại hoạt động 1. - Khi hoa đổi màu GV hướng dẫn HS cắt lát thật mỏng đặt lên la men, lam kính để dùng kính hiển vi và kính lúp quan sát và nhận biết màu của nước được vận chuyển qua mạch nào ? Các nhóm thảo luận : Qua thí nghiệm nhận xé[r]
Hình 5. Sơ dồ nguyên lý hoạt động của kính hiển vi ánh sáng truyền quaÁnh sáng khả kiến từ nguồn được tập trung lại khi đi qua tụ quang để truyền qua mẫu đặt trên lam kính. Sau đó, ảnh của mẫu được tạo thành và phóng đại lần thứ nhất nhờ một thấu kính có tiêu cự ngắn (vài mm) gọ[r]
điều chỉnhốctoốcnhỏThịkính: để kính vào quan sátĐĩaquay:gắnvậtkínhVậtkính: kính sát với vật cần quan sátNơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữTập trung ánh sáng vào vật kínhKính hiển vi có tác dụng gì ?-Kínhhiểnviquanghọccóthểphóngtoảnhcủavậtmẫutừ403000lần.-Kínhhiểnviđiệntửcót[r]
2' Phiếu học tập 4 (PC4) - Lập công thức tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực. TL4: - Ta có tgα0 = A’B’/ f1; tgα = A’B’/f2 21ffG Phiếu học tập 5 (PC5): có thể ứng dụng CNTT hoặc dùng bản trong 1. Nhận định nào sau đây không đúng về kính thiên văn? A. Kính thiên văn