Ôn Tập về Tỉ lệ thứcBài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:a)23152 − 148 : 0,2 = x : 0,348b) 33 5 6 5 − 3 14 .2,5 : ( 21 − 1,25) = x : 5 6 c)Bài 2 : Tìm x, y biết :a)x 17=y32
dưỡng HSG của nhiều khối lớp cấp THCS.* Mặt yếu: Cách trình bày bài làm đôi khi gây cho học sinh lối mòn nếuhọc sinh không thật chăm chỉ, thụ động. Đề bài đôi khi quá “cồng kềnh” như dạngtoán chia tỉ lệ hoặc quá “đơn giản” như dạng toán chứng minh đẳng thức, bất đẳngthức dẫn đến học sinh dễ m[r]
Bài 7. Tỉ lệ thứcBài 1: Chứng minh rằng : bz -cy/a = cx az/b = ay-bx/c . Thì x, y, z tơng ứng tỉ lệ với a, b, c .Bài 2 : tìm một số có 3 chữ số, biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ số của nó tỉ lệ với 1, 2, 3.Bài 3: cho bốn số nguyên dơng a, b, c, d trong đó b là trung b[r]
Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số 1. Định nghĩa: Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số ( a, d: ngoại trung tỉ) 2. Tính chất a) Tính chất cơ bản: Nếu thì ad = bc b) Điều kiện để bốn số thành lập tỉ lệ thức: Nếu ad = bc và a, b, c, d # 0 thì ta có các tỉ lệ thức: [r]
Việc giải bài toán về tỉ lệ thức là một dạng toán hay, với mong muốn cung cấp cho các em một số phương pháp giải các bài toán về tỷ lệ thức, giúp các em làm bài tập tốt hơn nhằm tích cực hoá hoạt động học tập, phát triển tư duy, do đó trong năm học này tôi chọn đề tài “Một số phương pháp giải các bà[r]
hoặc= - .+) Nếu = thì = ==⇔== (1)+) Nếu = - thì= - = =⇔==(2)Từ (1) và (2) ta có: =hoặc= .1.3. Tiểu kết:Với dạng bài tập này, các em phải biết sử dụng linh hoạt kiến thức để tạo radãy tỉ số bằng nhau hợp lí, có thể kết hợp với mối quan hệ khác mà bài cho để điđến điều phải chứng minh. Lưu ý học sinh[r]
Chuyên đề giúp phân loại các dạng toán thường gặp trong việc sử dụng tỉ lệ thức, tính chất dãy tỉ số bằng nhau để giải, một số dạng toán thường gặp trong các kỳ thi học sinh giỏi toán lớp 7. Giúp các em học sinh rèn luyện tư duy toán học, rèn luyện kỹ năng biến đổi biểu thức toán học, kỹ năng suy lu[r]
TRUNG TM GIA S BCH KHOA H NIS 29 - V PHM HMMT S BI TON V T L THC, TNH CHT CA DY T S BNGNHAU.I./ T VN Qua thực tế giảng dạy tôi nhận thấy các bài toán dùng kiến thức về tỉ lệ thức,dãy tỉ số bằng nhau để giải một số bài toán là một trong những nội dung kiến thứctrọng tâm của ch-ơn[r]
. Lý do chọn đề tài Là một giáo viên giảng dạy bộ môn toán và lý, tôi nhận thấy phần kiến thức về tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau là hết sức cơ bản trong chương trình đại số lớp 7. Nó là cơ sở để ta vận dụng, áp dụng vào nhiều dạng toán khác nhau và vào giải bài tập vật lý cũng tương đối nhiều. T[r]
I. Kiến thức cần nhớ + Tæ leä thöùc laø moät ñaúng thöùc giöõa hai tæ soá: hoaëc a:b = c:d. - a, d goïi laø Ngoaïi tæ. b, c goïi laø trung tæ. + Neáu coù ñaúng thöùc ad = bc thì ta coù theå laäp ñöôïc 4 tæ leä thöùc :
+ Nếu có suy ra II. Các dạng toán: Dạng 1 : Tìm giá trị chưa biết[r]
Kính chào quýthầy cô và các emhọc sinhKiểm tra bài cũ:2 3=4 6Hãy so sánh các tỉ số 2 + 3 và 2 − 3 với các tỉ số4+64−6trong tỉ lệ thức đã cho.*BT1. Cho tỉ lệ thức:*BT2. Cho2 3 4= = .Hãy so sánh các tỉ số sau4 6 8với các tỉ số đã cho.2+3+ 4;4+6+82−3+ 44−6+8
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau Bài 47 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau: a) 6.63 = 9.42 b) 0,24.1,61 = 0,84. 0,46 Lời giải: a) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức 6.63 = 9. 42 b) Các tỉ lệ thức có được từ đẳng thức: [r]
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau Bài 48 Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ tỉ lệ thức sau Lời giải: Từ tỉ lệ thức ta có được các tỉ lệ thức sau: