Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính A. Tóm tắt kiến thức: 1. Các số được nối với nhau bởi dấu cá phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức. Một số cũng được coi là một biểu thức. Chú ý: Trong một biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiệ[r]
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TOÁN 6 – HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 - 2013 I. SỐ HỌC CHỦ ĐỀ 1: THỰC HIỆN PHÉP TÍNH 1) Các công thức về lũy thừa: an = a .a.a…a ( n 0) ; a1 = a ; a0 = 1( a 0)
n thừa số
+nhân hai lũy thừa cùng cơ số: am. an = am +n +chia hai lũy thừa cùng cơ số :[r]
Trong chương trình toán tiểu học, mạch số học có một vị trí rất đặc biệt, như sợi chỉ đỏ xuyên suốt, kết nối các mạch khác của môn toán, mà cốt lỏi của nó là bốn phép tính trên tập số tự nhiên. Đây là nội dung rất quan trọng, được thực hiện trong suốt chương trình toán tiểu học với một nhiệm vụ tươn[r]
SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM TÊN ĐỀ TÀI : KINH NGHIỆM GIÚP HỌC SINH LỚP 5 THỰC HIỆN TỐT BỐN PHÉP TÍNH CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN Học xong Toán 5 nói chung, nhất là học xong phần số thập phân và 4 phép tính với số thập phân, học sinh phải đạt được các yêu cầu cơ bản sau : Nhận biết[r]
b.1,5 Nc. 0N*d. N* NThứ tựthựchiệncácphéptính.1.ThứtựthựchiệncácphéptínhtrongbiểuthứcThực hiện đượccác bài tốn tìm xVận dụng đượcthứ tự thực hiệncác phép tính đểtính toán.
vuông ?Góc vuôngGóc không vuôngGóc không vuông⇒* Trò chơi : ĐÚNG hay SAIThêm một số đơn vị ta thựchiện phép tính cộngBớt một số đơn vị ta thựchiện phép tính chia.ĐÚNGSAIGiảm đi một số lần tathực hiện phép tính trừSAIGấp một số lần ta thựchiện phép tính nhânĐÚNG
GV:Cho hoc sinh thảo luận nhómGọi đại diện nhóm lên trinh bàiNhận xét : cách trình bài của bạnBài 57/61:GV:Hãy nêu cách tìm điều kiện củabiến để biểu thức xác đònh?HS:-Tìm x để mẫu khác 0.-Hs sửa bài tập trên bảng.-GV:Gọi hs nhận xét-Có những cách nào để chứng tỏ haiphân thức bằng nhau?-Hs nhận xét.[r]
541728•5 cộng 2 bằng 7, thêm 1 bằng 8, viết 8.90 958 7•8 cộng 7 bằng 15, viết 5 nhớ 1.•7 cộng 1 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.•6 cộng 4 bằng 10, viết 0 nhớ 1.•3 cộng 5 bằng 8, thêm 1 bằng 9 viết 9.367859 + 541728 = 909587Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015ToánPhép cộngKhi thực hiện phép cộng các[r]
Ôn tập về điểm. đường thẳngÔn tập về tập hợp.Ôn tập về ba điểm thẳng hàngÔn tập về phép công và phép nhânÔn tập về phép cộng và phép nhânÔn tập về phép trừ và phép chiaÔn tập về lũy thừa với số mũ tự nhiên. nhân hai lũy thừacùng cơ sốÔn tập về thứ tự thực hiện phép tínhÔn tập về thứ[r]
77Môn: toánBài: Phép cộng trong phạm vi 72. Thực hiện các phép tính sau theo hàng ngang:7+0= 70+7= 71+6= 76+1= 73+4= 74+3= 72+5= 75+2= 7Môn: toánBài: Phép cộng trong phạm vi 73. Thực hiện các phép tính sau:
Cách 3: Trong toán học ngời ta còn sử dụng phơng pháp đối xứng hoá để mởrộng tập hợp số tự nhiên khác 0 đến tập hợp số hữu tỷ không âm.N* x N* = { (a, b) / a N*, b N* } với quan hệ tơng đơng nh sau:( a, b) ~ (c, d) ad = bcQuan hệ tơng đơng đó chia tập N* x N* thành các lớp tơng đơng. Tập hợp tấtc[r]
Giáo Viên thực hiện: Lê Thanh Tòng – Đơn vị THCS An Phúc A4Ngày soạn: 30-8-2007Tuần: 1Ngày dạy:01-09-2008Tiết: 2§2. TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊNI.MỤC TIÊU- HS biết được tập hợp các số tự nhiên ,nắm được qui tắcvề số tự nhiên trong tập hợp số tự nhiên,biết biểu diễn nột sốtự nhiên trên tia số.- HS p[r]
SKKN Một số biện pháp hướng dẫn học sinh thực hiện 4 phép tính về số thập phân ở lớp 5SKKN Một số biện pháp hướng dẫn học sinh thực hiện 4 phép tính về số thập phân ở lớp 5SKKN Một số biện pháp hướng dẫn học sinh thực hiện 4 phép tính về số thập phân ở lớp 5SKKN Một số biện pháp hướng dẫn học sinh t[r]
C>Thực hiện các phép tính LOGIC D>Thực hiện các phép tính SỐ HỌC Câu 16: Chức năng của khối CU trong kiến trúc vi cử lý 16bits là: A>THỰC HIỆN VIỆC ĐIỀU KHIỂN ĐỌC LỆNH VÀ DỮ LIỆU B>Giải [r]
SGV, SGK, bảng phụ SGK, vở BT, bút, thước,…- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.29. Tính diện tích các hình đã học.- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.30. So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.- Giải các bài toán có liên quan đến Tìm hai số biết hiệu và tỉ[r]
Có một số bài toán cho biết kết quả sau khi thực hiện liên tiếp một số phép tính đối với số phải tìm. Khi giải các bài toán dạng này, ta thường dùng phương pháp tính ngược từ cuối (đôi khi còn gọi là phương pháp suy ngược từ cuối) Khi giải toán bằng phương pháp tính ngược từ cuối, ta thực hiện liên[r]