Cặp thoại hỏi trả lời, cầu khiến hồi đáp trong kịch Lưu Quang Vũ (LA tiến sĩ)Cặp thoại hỏi trả lời, cầu khiến hồi đáp trong kịch Lưu Quang Vũ (LA tiến sĩ)Cặp thoại hỏi trả lời, cầu khiến hồi đáp trong kịch Lưu Quang Vũ (LA tiến sĩ)Cặp thoại hỏi trả lời, cầu khiến hồi đáp trong kịch Lưu Quang[r]
cầu của Lê Chí đối với Oanh rằng đừng quan tâm tới anh nữa, anh là ngườimù, là một kẻ vô dụng, sống với nhau chỉ làm khổ nhau thôi.Ví dụ:Chị con dâu: Thày bảo con, cái bên ngoài là không đáng kể, chỉ có cáibên trong, nhưng thày ơi, con sợ lắm, bởi con cảm thấy, đau đớn thấy…mỗingày thầy một đổi khác[r]
Hướng dẫn soạn văn, soạn bài, học tốt bài CÂU CẦU KHIẾN I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Thế nào là câu cầu khiến? Câu cầu khiến là kiểu câu có những từ ngữ cầu khiến như: hãy, đừng, chớ, thôi, đi, nào... hay ngữ điệu cầu khiến được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo... Ví dụ: &nbs[r]
+ Ông già hút trước đi / Hút trước đi (ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịchsự hơn).+ Nay chúng ta đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không / Nay cách anh đừnglàm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không (thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu, đối với câuthứ hai, t[r]
TIẾT 2 TIẾT 5 PPCT MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: LÒNG DÂN I. MỤC TIÊU: Biết đọc đúng đoạn văn bản kịch. Biết đọc ngắt giọng, đủ để phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, cầu khiến, câu cảm trong bài Hiểu nội dung, ý nghĩa của 1 vở kịch: Ca ngợi dì Nă[r]
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT(tiếp theo) I. KIỂU CÂU: NGHI VẤN, CẦU KHIẾN, CẢM THÁN, TRẦN THUẬT, PHỦ ĐỊNH Xác định kiểu câu: - Kiểu câu cầu khiến: câu (a), (e). - Kiểu câu trần thuật: (b), (h). - Kiểu câu cảm thán: (g). - Kiểu câu nghi vấn: (c), (d). II. HÀNH ĐỘNG NÓI 1. Khớp các hàn[r]
Câu đơn có thể là 1 từ chẳng hạn như run! hay một mệnh đề đầy đủ.Các thành phần của câu đơn gồm: S + Pred (Chủ ngữ + Vị ngữ)- Chủ ngữ có thể là danh từ đơn, danh từ ghép, danh động từ, cụm từ, mệnh đề, chủ ngữ ẩn(trong câu mệnh lệnh)…(xem chương I sách 3in1 (Văn phạm văn bản – Nâng cao) của tác giảV[r]
Subjunctive Mood (thức giả định) là cách dùng động từ để diễn tả những gì trái với thực tế hoặc chưa thực hiện, những gì còn nằm trong tiềm thức người ta .Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu kh[r]
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phần nội dung của luận văn được chia làm 03 chương, bao gồm: Chương 1: Các khái niệm liên quan đến đề tài. Ở chương này, chúng tôi trình bày một số khái niệm, quan trọng nhất là khái niệm về hành động ngôn từ và hành động cầu khiến. Các khái niệm này chính là kim chỉ nam[r]
ngữ biểu thị một nội dung bất ngờ hay hài hớc châm biếm.e. Dấu gạch ngang:- Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.- Nối các từ nằm trong một liên danh.II- Luyện tập.Bài tập 1Đọc đoạn văn sau và điền các dấu câu vào những chỗ trống chothích hợ[r]
CÂU GIẢ ĐỊNHCâu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việcgì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định,người ta dùng dạng nguyên thể không có to của các động từ sa[r]
- Không, ông giáo ạ (6)! Ăn mãi hết đi thì đến lúc chết lấy gì mà lo liệu (7)?(Nam Cao)Kiểu câuCâu trần thuậtCâu cầu khiếnCâuChức năng1, 3, 64Câu nghi vấn2, 5, 7- Câu 2: bộc lộ cảm xúc (sự ngạc nhiên).- Câu 5: giải thích (trình bày).- Câu 7: được dùng để hỏi .II. HÀNH ĐỘNG NÓI1. Lý thuyết- Hành động[r]
nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trìnhbàyVD: Xem khắp đất Việt ta, chỉ nơi này làthắng địa.2. Đặc điểm và chức năng.a. Đặc điểm: Câu trần thuật không có dấuhiệu hình thức của những kiểu câu khác(không có từ nghi vấn, cầu khiến, từ ngữ cảmthán); thờng kết thúc bằng dấu chấm nhng khidùng để[r]
Lí thuyết và bài tập trong phân môn tiếng việt ngữ văn 8. Câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu phủ định, câu cảm thán, hành động nói, hội thoại, lựa chọn trật tự từ trong câu violet Lí thuyết và bài tập trong phân môn tiếng việt ngữ văn 8. Câu nghi vấn, câu cầu khiến , câu phủ định, câu cảm thán, hành[r]
A. CÂU NGHI VẤN I) KIẾN THỨC CƠ BẢN 1) Có những từ nghi vấn : ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)….không, (đã)…chưa,… 2) Có từ hay (nối các vế có quan hệ lựa chọn. 3) Có chức năng chính là dùng để hỏi. Khi viết, câu nghi kết thúc bằng dấu chấm hỏi (?). Chú[r]