2.Tính chất: Hình thang cân có đầy đủ các tính chất của một hình thang, ngoài ra: Định lí 1 _TRONG HÌNH THANG CÂN, HAI CẠNH BÊN BẰNG NHAU_ Định lí 2 _TRONG HÌNH THANG CÂN HAI ĐƯỜNG CHÉO [r]
Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. 1. Định nghĩa: Hình chứ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Hình chữ nhật cũng là một hình bình hành. ABCD là hình chứ nhật ⇔ AB[r]
giới thiệu hình thang cân.2Thực hiện nhiệm vụChọn nhóm hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.3Báo cáo, thảo luậnTrao đổi và nhận xét.4Kết luận hoặc nhận định hoặcHợp thức hóa kiến thứcPhát biểu định nghĩa bằng lời và ghi định nghĩa kèm hình vẽ vàký hiệu12. Nội dung 2: Tính chất[r]
Đố. Trong các tứ giác ABCD và EFGH trên giấy kẻ ô vuông (h.31), tứ giác nào là hình thang cân? Vì sao? 14. Đố. Trong các tứ giác ABCD và EFGH trên giấy kẻ ô vuông (h.31), tứ giác nào là hình thang cân? Vì sao? Bài giải: Để xét xem tứ giác nào là hình thang cân ta dùng tính chất "Trong hình than[r]
Sa khoáng sườn tích được thành tạo ở sườn núi. Các vật liệu trầm tích ít nhiều đã được vận chuyển nên hạt khoáng vật đã được mài tròn và chọn lọc. Phần lớn chúng nằm lẫn lộn, phức tạp với các thành tạo bở rời như cát, sét, sạn và đá tảng. Tùy tính chất sườn núi và chiều dày lớp phủ mà sự phân bố các[r]
I.Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. 1. Hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau. (lớp 7) 2. Hai cạnh bên của tam giác cân, hình thang cân.(lớp 7) 3. Sử dụng tính chất trung điểm.(lớp 7) 4. Khoảng cách từ một điểm trên tia phân giác của một góc đến hai cạnh của góc.(lớp 7) 5. Khoảng cách từ m[r]
Tài liệu hình học Oxy tuyển chọn phân loại theo chủ đề của thầy Mẫn Ngọc Quang gồm 330 trang với các bài toán Oxy được giải chi tiết và phân loại theo từng chủ đề:
Phân loại theo hình đặc trưng + Hình vuông + Hình chữ nhật + Hình thang + Hình bình hành + Hình thoi + Tam giác: Tam giác đều, tam giá[r]
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. +Trong hình chữ nhật hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường +Hình chữ nhật có bốn cạnh và bốn góc vuông. Những cạnh đối nhau thì song song và bằng nhau. Dấu hiệu nhận biết : Tứ giác có 3 góc v[r]
Ngày soạn : 14 / 11 / 2016.Tiết 25:KIỂM TRA CHƯƠNG II. Mục đích:- Qua kiểm tra để đánh giá mức độ nắm kiến thức của tất cả các đối tượng HS.- Phân loại được các đối tượng để có kế hoạch bổ sung điều chỉnh phương pháp dạy một cáchhợp lý hơn* Về kiến thức :- Hiểu định nghĩa tứ giác lồi, định lí tổng c[r]
Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. 1. Định nghĩa Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau. ABCD là hình thang cân (đáy AB; CD) ⇔AB // CD và 2. Tính chất: Định lí 1: Trong một hình thang cân, hai cạnh bên bằng nhau, ABCD là hình thang cân (đáy AB, CD[r]
Bài tập ôn tập chương 1 hình học lớp 8: Tính chất + dấu hiệu nhận biết về tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Các dạng bài tập về: Chứng minh hình, tìm quỹ tích, tìm điều kiện ... Tổng hợp kiến thức cơ bản và nâng cao.
I. TỨ GIÁC LỒI Các ĐN của tứ giác – tứ giác lồi Định lí tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 a. Kiến thức Hiểu ĐN tứ giác, tứ giác lồi b. Kỹ năng Vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác
II. HÌNH THANG – HÌNH THANG VUÔNG – HÌNH THANG CÂN –[r]
CÁC DẠNG TOÁN TÍCH VÔ HƢỚNG CỦA HAI VECTƠ LỚP 10Đề 1ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT SỐ 1Môn: Đại sốKhối : 10Thời gian: 45 phútCâu I. (2 điểm)Lập mệnh đề phủ định rồi xét tính đúng sai mỗi mệnh đề sau:Q: “ x : x2 2 x 1 0 ”P: “ 8 + 6 = 17 ”Câu II.(2,5 điểm)Cho hai tập hợp A= 2;3;5;7 và B= n / n là ư[r]
Diện tích hình thang bằngtổng độ dài hai đáy nhânhvới chiều cao (cùng mộtđơn vị đo) rồi chia cho 2. DSABCD(S là diện tích ;Ha(a + b) × h=2a, b là độ dài hai đáy ; h là chiều caoCBài 1. Tính diện tích hình thang, biết:a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm ; chiều caolà 5cm.b) Độ dài[r]
Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ? Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ? Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy ? Hình thang có một cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông. Bài giải: Hình thang ABCD có góc A và góc D là góc vuông. Cạnh AD vuông góc với hai đáy.
Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, H, K, O, I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA, KF, HC, KO. Chứng minh hai hình thang AEJK và FOIC bằng nhau. Cho hình chữ nhật ABCD. Gọi E, F, H, K, O, I, J lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, BC, CD, DA, KF, HC, KO. Chứng minh hai hình tha[r]
Tính diện tích mỗi hình thang sau. Tính diện tích mỗi hình thang sau: a) b) Bài giải: a) Diện tích của hình thang là = 32,5 cm2 b) Diện tích của hình thang là = 20 cm2 Đáp số : a) 32,5 cm2; b) 20 cm2
Bài 29. Khi nối trung điểm của hai đáy hình thang, tại sao ta được hai hình thang có diện tích bằng nhau? Bài 29. Khi nối trung điểm của hai đáy hình thang, tại sao ta được hai hình thang có diện tích bằng nhau? Hướng dẫn giải: Cho hình thang ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của hay đáy AB,[r]
Hình thang ABCD (AB // CD) có 17. Hình thang ABCD (AB // CD) có . Chứng minh rằng ABCD là hình thang cân. Bài giải: Gọi E là giao điểm của AC và BD. ∆ECD có (do ) nên là tam giác cân. Suy ra EC = ED (1) Tương tự EA = EB (2) Từ (1) và (2) suy ra AC = BD Hình thang ABCD có hai đường c[r]
Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Một thửa ruộng hình thang có trung bình cộng hai đáy là 36m. Diện tích thửa ruộng đó bằng diện tích một mảnh đất hình vuông có chu vi 96m. a) Tính chiều cao của thửa ruộng hình thang. b) Biết hiệu hai đáy là 10m, tính độ dài mỗi cạnh đá[r]