(2)Does us singing in the room above disturb you? Chúng tôi hát ở phòng trên có quấy rầy anh không? 4.Thời của danh động từ. Danh động từ có 2 hình thức: hình thức chung và hình thức hoàn thành, cách biến hoá của nó cũng giống như phân từ hiện tạ[r]
a . Khi những động từ này ở bất kì thì tiếp diễn nào, ta không thể dùng ‘V-ing’ e.g : I’m beginning to learn French . I was starting to leave home for school . b. Với những động từ chỉ suy nghĩ, hiểu biết à phải dùng ‘to-V’
TO V0 Tiếp tục để làm He continued his work to help her although she disliked that. Anh ấy tiếp tục công việc của mình để giúp cô ấy dù cô ta không thích điều đó. Chữ LIKE + TO V0 : thích (ngẫu hứng thích); LIKE + TO Ving : thích (mang tính cố hữu); Lưu ý : Một vài[r]
Bài 10: Dùng mạo từ "THE" thêm vào trước tính từ trong ngoặc nếu cần thiết để cho câu hoàn chỉnh. Biến đổi từ trong ngoặc ở dạng đuôi "-ING" hoặc "-ED" cho phù hợp: A just society is a human ideal. We would all like to live in a place where (1. rich) _____ are not to[r]
+ superlative/ ordinal number + Noun + infinitive e.g. Marie Curie was the first woman to be a university professor. This is the best worker to repair this kind of machine. 3. Động từ + danh động từ hoặc động từ nguyên mẫu: với nghĩa khác nhau (Ve[r]
Perfect gerund danh động từ hoàn thành Form: Having + V3 / ed Use: thay thế cho hình thức hiện tại của danh động từ khi chúng đề cập đến hành động đã hoàn thành hoặc ở quá khứ.. _ Sh[r]
Danh động từ cũng là động từ không hạn định, nó được hình thành với nguyên hình của động từ ghép thêm từ vĩ –ing, cách hình thành cũng như phân từ hiện tại.Danh động từ có thể có tác dụn[r]
Reading newspaper everyday can know many informations. (Đọc báo hàng ngày có thể biết nhiều thông tin.) Reading trong câu th ứ nh ấ t là m ộ t hành độ ng di ễ n ra đồ ng th ờ i v ớ i hành độ ng hear. Nó đ óng vai trò là m ộ t độ ng t ừ vì v ậ y trong tr ườ ng h ợ p này là m ộ t -in[r]
- Một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Ex: My father has worked in this company for 10 years . * Dấu hiệu nhận biết: never, ever, since, for, recently, lately, just, already, so far, up to now, up to the present, unti[r]
Câu 14: A. missing B. left C. over D. survived Câu 15: A. answer B. calculate C. explain D. solve Đọc đoạn văn sau và chọn một phương án thích hợp nhất để trả lời câu hỏi, từ câu 1 đến câu 5 Today I'd like to begin a discussion on the problem of the heating up the earth. First we'll[r]
- The perfect gerund được sử dụng thay the present form of gerund (V-ing) khi chúng ta đề cập tới một hành động đã hoàn tất trong quá khứ:.. Ex: He was accused of having stolen her mon[r]
Đi với một số thành ngữ cố định: + can’t help = can’t bear = can’t stand: không thể không + It’s not worth : Đáng không đáng làm gì + It’s no use = it’s no good= there be no point in Vin[r]
Trọn bộ tiếng anh cho người mới bắt đầu, 5 quy tắc khi dùng danh động từ (gerunds) và động từ nguyên mẫu (infinitives), Động từ nguyên mẫu (infinitive) trong tiếng Anh, Danh động từ (Gerund) trong tiếng Anh, Lựa chọn từ bằng tiếng Anh có thể tạo nên sự khác biệt lớn, Cách dùng giới từ ‘With,’ ‘[r]
Động từ nguyên thể trong tiếng Anh Trang trước Trang sau A. Động từ nguyên thể (Infinitive) trong tiếng Anh Chúng ta đã sử dụng câu với các động từ thường, các động từ này diễn tả hành động xảy ra trong câu và phải được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu. Nhưng nhiều khi cần dùng nhiều độn[r]
Các cấu trúc về động từ nguyên thể và danh động từ ( gerund) là kiến thức cần thiết cho học sinh ôn thi HSG cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông.Tài liệu bao gồm đầy đủ các cấu trúc thông dụng và nâng cao, ví dụ cụ thể và dễ hiểu.
Bare Infinitive Đây là động từ nguyên thể không đi kèm với to infinitive without to và được sử dụng trong các trường hợp sau : 1/ Dùng sau các động từ khiếm khuyết Modal verbs như : can,[r]
TRANG 1 DẠNG NGUYÊN THỂ- INFINITIVE CHÚNG TA ĐÃ SỬ DỤNG CÂU VỚI CÁC ĐỘNG TỪ THƯỜNG, CÁC ĐỘNG TỪ NÀY DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG XẢY RA TRONG CÂU VÀ PHẢI ĐƯỢC CHIA PHÙ HỢP VỚI CHỦ TỪ VÀ THÌ CỦA CÂU[r]
INFINITIVE DẠNG NGUYÊN THỂ CHÚNG TA ĐÃ SỬ DỤNG CÂU VỚI CÁC ĐỘNG TỪ THƯỜNG, CÁC ĐỘNG TỪ NÀY DIỄN TẢ HÀNH ĐỘNG XẢY RA TRONG CÂU VÀ PHẢI ĐƯỢC CHIA PHÙ HỢP VỚI CHỦ TỪ VÀ THÌ CỦA CÂU.. NHƯNG [r]