Hoạt động học- Cả lớp thực hiện.- 2 HS lên bảng trả lời.- HS khác nhận xét, bổ sung- HS lắng nghe.- HS nhắc lại.- 2 HS lên bảng trả lời câuhỏi.- HS thực hiện- Các nhóm làm việc theo yêucầu của GV.trái đó.+ Không chia hết cho 3 xếp vào một cột bênphải.- GV cho HS nhận xét về dấu hiệu
sách giáo khoa và làm được các bài tập về dấu hiệu chia hết đơn giản, khi gặpcác tình huống đòi hỏi sự tư duy, liên kết các điều kiện thì lúng túng, khôngrút ra được dấu hiệu chung cùng chia hết cho vài trường hợp, không biết phândạng toán, đặc biệt không biết cách giải v[r]
Dấu hiệu chia hết 1. Dấu hiệu chia hết cho 2 : Các chữ số tận cùng là : 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2. Hoặc : Các số chẵn thì chia hết cho 2 Chú ý : Các số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2. Hoặc các số lẻ thì không chia hết cho 2. 2. Dấu hiệu chia hết cho 3 : Là các số có tổng các chữ[r]
dấu hiệu chia hết bao gồm:dấu hiệu chia hết cho 2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12,13,14,15,16,17,18,19,20,21,29,37,31,41,43,59,61và nhiều ví dụ nhằm cho các em dễ hiểu.Hi vọng bài viết này là một kinh nghiệm nhỏ giúp các bạn học tốt hơnxin chào và hẹn lại ở bài viết tiếp
Năm học vừa qua, tôi đã áp dụng chuyên đề trên với thời lượng là 12 tiết vào việc bồi dưỡng cho học sinh giỏi các khối 7,8,9 với mục đích giúp cho các em rèn luyện kỹ năng; năng lực tư duy, suy luận lôgic trong quá trình giải các bài tập nói chung và nội dung phần số học nói riêng. Phần lớn các em h[r]
Trong quá trình giảng dạy, tôi nhận thấy để hình thành được kĩ năng giải toán cho học sinh trước hết giáo viên cần nêu được phương pháp giải từng bài toán cụ thể, để dựa vào đó học sinh luyện tập dần dần hình thành kĩ năng giải toán cho các em. Nếu ta chỉ dạy lí thyết mà không phân loại được từng dạ[r]
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, 93. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không ? a) 136 + 420; b) 625 - 450; c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 42; d) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 - 35. Bài giải: a) 136 + 420 chia hết cho 2 vì cả hai số[r]
Dạy “ Các dấu hiện chia hết – cho học sinh lớp 4 là một mạch kiến thức cơ bản rất quan trọng. Nó giúp cho học sinh kỹ năng nhận biết một số bất kỳ nào đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không, dựa vào dấu hiệu cần thiết và không thực hiện phép tính. Đây là một vấn đề mới mẻ về nội dung và phuong pháp dạy,[r]
Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: 86. Điền dấu "x" vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó: Bài giải: Câu Đúng Sai a) 134 . 4 + 16 chia hết cho 4. x b) 21 . 8 + 17 chia hết cho 8. x c) 3 .100 + 34[r]
Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? 103. Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? a) 1251 + 5316; b) 5436 - 1324; c) 1 . 2 . 3 . 4 . 5 . 6 + 27. Bài giải: HD: Có thể tính tổng (hiệu) rồi xét xem kết quả tìm được có chia hết cho 3, cho 9 k[r]
- HS sửa vào- HS tính diện tích ngoài nháp,điền vào SGK bằng bút chì- HS ngheKẾ HOẠCH BÀI HỌCMÔN : TOÁNTUẦN : 11Tên bài dạy :Tiết 55 : MÉT VUÔNGI. MỤC TIÊU : Giúp HS Hình thành biểu tượng về đơn vò đo diện tích m2, biết 1m2 = 100 dm2 và ngượclại. Rèn HS đọc, viết, so sánh đúng cac số đo diện tích[r]
Ai đúng, ai sai ? 66. Ai đúng, ai sai ? Khi giải bài tập: “Xét xem đa thức A = 5x4 – 4x3 + 6x2y có chia hết cho đơn thức B = 2x2 hay không”, Hà trả lời: “A không chia hết cho B vì 5 không chia hết cho 2”, Quang trả lời: “A chia hết cho B vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B”. Cho biết ý kiến c[r]
Tổng hợp các dạng toán lớp 2. Các bài toán được hệ thống , tổng hợp giúp học sinh nắm vững kiến thức thuộc các chủ đề: Số tự nhiên các phép tính với số tự nhiên; chia hết, chia có dư; tìm thành phần chưa biết của phép tính; nhiều hơn ít hơn; hình học; đo lường; dãy số; toán có lời văn... Các bài t[r]
Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6: 84. Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6: a) 54 - 36; b) 60 - 14. Bài giải: a) Vì 54 và 36 đều chia hết cho 6 nên 54 - 36 chia hết cho 6. b) Vì 60 chia hết cho 6 nhưng 14 không[r]
Những bài toán về Chia hết_Chia có dư Bài 1: Cho A= 1 + 11+ 111 + 1111 + ....+ 111111111 +1111111111 ( có 10 số hạng ) .Hỏi A chia cho 9 dư bao nhiêu? Tổng các chữ số của tổng trên là: 1+2+3+4+5+6+7+8+9+10 = (1+10)x10:2=55 Mà 55 chia cho 9 dư 1 nên tổng trên chia cho 9 cũng dư 1.[r]
= .b7 3Bài 13: Cho số 5 x1y . Hãy tìm x và y để được số có 4 chữ số khác nhau chia hếtcho 2, 3 và chia cho 5 dư 4.Bài 14: Cho A = x036 y . Tìm x và y để A chia cho 2, 5 và 9 đều dư 1.Bài 15: Tìm một số có 4 chữ số chia hết cho 2, 3 và 5, biết rằng khi đổi vị trí cá[r]
Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? 88. Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ? Bài giải: Gọi q là thương trong phéo chia a cho 12, ta có a = 12q + 8. Vì 12 = 4 . 3 nên 12q =[r]
Tổng hợp các dạng bài tập toán lớp 6 HKI bao gồm: tập hợp; Ước ƯCLN; Bội BCNN; Dấu hiệu chia hết; Điều kiện chia hết; tìm x, tính nhanh, các bài toán về lũy thừa, Bài tập nâng cao về dãy số, hình học...
Gạch dưới số mà em chọn: 90. Gạch dưới số mà em chọn: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; 3. b) Nếu a 2 và b 4 thì tổng a + b chia hết cho 4; 2; 6. c) Nếu a 6 và b 9 thì tổng a + b chia hết cho 6; 3; 9. Bài giải: a) Nếu a 3 và b 3 thì tổng a + b chia hết cho 6; 9; . b) Nếu[r]
Ngày nay, học sinh luôn có nhu cầu hiểu biết rộng. Làm thế nào để học sinh phát huy hết khả năng của mình, đó là trách nhiệm của các giáo viên chúng ta. Qua giảng dạy tôi nhận thấy “ Một số phương pháp giải toán chia hết lớp 6 ” là đề tài lí thú, phong phú và đa dạng của số học lớp 6 và không thể[r]